Chọn đáp án B
Vì este có dạng CnH2nO2 ⇒ Este no đơn chức mạch hở.
Vì mạch hở nên ta áp dụng công thức ∑ liên kết σ = ∑ số nguyên tử – 1
⇒ ∑ liên kết σ/ Este = n + 2n + 2 – 1 = 3n – 1
Chọn đáp án B
Vì este có dạng CnH2nO2 ⇒ Este no đơn chức mạch hở.
Vì mạch hở nên ta áp dụng công thức ∑ liên kết σ = ∑ số nguyên tử – 1
⇒ ∑ liên kết σ/ Este = n + 2n + 2 – 1 = 3n – 1
Tổng số liên kết σ trong một phân tử este có công thức tổng quát CnH2nO2 là
A. 3n + 2.
B. 3n.
C. 3n + 1.
D. 2n.
Tổng số liên kết σ trong một phân tử amin no, đơn chức có công thức tổng quát C n H 2 n + 3 N là
A. 3n + 3.
B. 4n
C. 3n + 1.
D. 3n
Đối với amin (no, đơn chức, mạch hở), n nguyên tử C và 1 nguyên tử N ngoài tạo liên kết với nhau còn cần liên kết với (2n+3) nguyên tử H, hình thành công thức tổng quát C n H 2 n + 3 N . Tổng số electron hóa trị dùng để tạo liên kết C – C và C – N là
A. 2n + 1
B. 2n
C. 3n - 1.
D. 2n - 2
Đối với este no, đơn chức, n nguyên tử C ngoài tạo liên kết với nhau, liên kết với hai nguyên tử O, còn liên kết với 2n nguyên tử H, hình thành công thức phân tử tổng quát CnH2nO2. Số electron hóa trị dùng để tạo liên kết giữa các nguyên tử cacbon là
A. 2n – 2.
B. 2n.
C. 3n – 1.
D. 2n – 4.
Chất có công thức tổng quát C n H 2 n + 3 N có thể là:
A. Amin no, đơn chức, mạch hở.
B. Ancol no, đơn chức.
C. Amin không no (trong phân tử có 1 liên kết pi), đơn chức, mạch hở.
D. Amin no, đơn chức, mạch vòng.
Cho các phát biểu sau:
(a)Anbumin là protein hình cầu, không tan trong nước.
(b) Animoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
(d) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(f) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(g) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5
C. 4.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Anbumin là protein hình cầu, không tan trong nước.
(b) Animoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
(d) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(f) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(g) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5
C. 4.
D. 3.
Công thức tổng quát của este không no, đơn chức, mạch hở có 1 liên kết C=C là:
A. CnH2n-4O2
B. CnH2nO4
C. CnH2nO2, n ≥ 2
D. CnH2n-2O2, n ≥ 3
Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu không no, đơn chức, mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C thu được este Z có công thức tổng quát là:
A. CnH2n-4O4
B. CnH2n-2O2
C. CnH2nO2
D. CnH2n-4O2