Đáp án A.
Phương trình mặt cầu (S) có tâm O(a,b,c) bán kính R là:
Suy ra tọa độ tâm mặt cầu là (5; -1; -13)
Đáp án A.
Phương trình mặt cầu (S) có tâm O(a,b,c) bán kính R là:
Suy ra tọa độ tâm mặt cầu là (5; -1; -13)
Viết phương trình mặt phẳng (α) tiếp xúc với mặt cầu (S):
(S): x 2 + y 2 + z 2 – 10x + 2y +26z + 170 = 0
và song song với hai đường thẳng: d : x = - 5 + 2 t y = 1 - 3 t z = - 13 + 2 t v à d ' : x = - 7 + 3 t ' y = - 1 - 2 t z = 8
Viết phương trình mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu x 2 + y 2 + z 2 - 10 x + 2 y + 26 z + 170 = 0 .Và song song với hai đường thẳng a : x = - 5 + 2 t y = 1 - 3 t z = - 13 + 2 t , a ' : x = - 7 + 3 t ' y = - 1 - 2 t ' z = 8
Câu 1:Cho mặt phẳng (P) đi qua hai điểm A(3; 1; -1), B(2; -1; 4) và vuông góc với mặt phẳng (Q): 2x –y + 3z –1 = 0. Phương trình nào dưới đây là phương trình của (P)?A. 13 5 5 0x yz− − +=B. 13 5 5 0x yz+ − +=C. 13 5 5 0x yz− + +=D. 13 5 12 0x yz− −+=Câu 2:Cho mặt cầu (S):()()2223 5 9.x yz− ++ +=Tọa độ tâm I của mặt cầu là:A. ()3;5;0IB. ()3; 5;0I−C. ()3;5;0I−D. ()3; 5;0I−−Câu 3:Chomặt phẳng (): 60xyzα++−=. Điểm nào dưới đây không thuộc ()α?A. (2;2;2)MB. (3;3;0)NC. (1;2;3)Q.D. (1; 1;1)P−Câu 4:Cho 3 điểm A(2; 2; -3), B(4; 0;1), C(3; -2;-1). Khi đó tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:A. G(3; 0; -1).B. G(-3; 0; 1).C. G(3; 0; 0).D. G(3; 0; 1).Câu 5:Cho mặt cầu ()2 22:( 3) ( 2) ( 1) 100Sx y z− ++ +− =và mặt phẳng ():2 2 9 0x yzα− −+=. Mặt phẳng ()αcắt mặt cầu ()Stheo một đường tròn ()C. Tính bán kính rcủa ()C.A. 6r=.B. 3r=.C. 8r=.D. 22r=.
Cho mặt cầu (S):x^2+y^2+z^2+x-2y+4z-3=0.Xác định tọa độ tâm I của mặt cầu.
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho A(-3;3;-3) thuộc mặt phẳng ( α ) có phương trình 2x - 2y + z + 15 = 0 và mặt cầu (S): ( x - 2 ) 2 + ( y - 3 ) 2 + ( z - 5 ) 2 = 100 . Đường thẳng qua ∆ , nằm trên mặt phẳng ( α ) cắt (S) tại M, N. Để độ dài MN lớn nhất thì phương trình đường thẳng ∆ là
A. x + 3 1 = y - 3 4 = z + 3 6
B. x + 3 16 = y - 3 11 = z + 3 - 10
C. x = - 3 + 5 t y = 3 z = - 3 + 8 t
D. x - 1 3 = y - 3 - 1 = z + 3 3
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng
d: x - 1 2 = y + 1 3 = z - 3 - 1 và mặt phẳng (P): x + 2y - 2z = 0.
Phương trình mặt cầu (S) có tâm tiếp xúc và cách (P) một
khoảng bằng 1
Trong không gian tọa độ oxyz, cho mặt cầu (S): (x-1)^2+(y-2)^2+(z+3)^2=6 và hai điểm B(2;3;-1) và C(0;1;-5). Điểm A thuộc mặt cầu (S) sao cho AB<AC. Tia phân giác trong của góc BAC cắt mặt cầu (S) tại K. Hình chiếu của A trên đường thẳng BC là điểm H(a;b;c). Biết AH/AK= căn 15/17, khi đó a+b+c bằng
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x - 2 1 = y - 1 - 2 = z + 1 3 và mặt phẳng ( α ) : - x + 2 y - 3 z = 0 . Gọi ρ là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng ( α ) . Khi đó, góc ρ bằng
A. 0 °
B. 45 °
C. 90 °
D. 60 °
Trong không gian O x y z cho mặt cầu ( s ) : ( x - 1 ) 2 + ( y - 2 ) 2 + ( z - 1 ) 2 = 6 tiếp xúc với hai mặt phẳng ( P ) : x + y + 2 z + 5 = 0 , ( Q ) : 2 x - y + z - 5 = 0 lần lượt tại A và B. Độ dài đoạn thẳng AB là
A. 2 6
B. 3
C. 3 2
D. 2 3