TK:
Để tính khối lượng và thể tích khí thoát ra khi cho 10,6g Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl, ta cần biết phản ứng xảy ra giữa Na2CO3 và HCl và sử dụng các thông số cân nặng và thể tích molar của các chất trong phản ứng.
Phản ứng xảy ra giữa Na2CO3 và HCl như sau:
\[ Na2CO3 + 2HCl \rightarrow 2NaCl + H2O + CO2 \]
Theo phản ứng này, mỗi mol Na2CO3 phản ứng với 2 mol HCl sẽ tạo ra 1 mol CO2.
Bước 1: Tính số mol của Na2CO3:
\[ \text{Số mol} = \frac{\text{Khối lượng}}{\text{Khối lượng mol}} \]
Khối lượng mol của Na2CO3 là 106 g/mol, do đó:
\[ \text{Số mol Na2CO3} = \frac{10,6 \text{ g}}{106 \text{ g/mol}} = 0,1 \text{ mol} \]
Bước 2: Với mỗi mol Na2CO3, tạo ra 1 mol CO2.
\[ \text{Số mol CO2} = 0,1 \text{ mol} \]
Bước 3: Tính khối lượng CO2 dựa trên số mol CO2 đã tính được và khối lượng mol của CO2, là 44 g/mol.
\[ \text{Khối lượng CO2} = \text{Số mol CO2} \times \text{Khối lượng mol của CO2} \]
\[ \text{Khối lượng CO2} = 0,1 \text{ mol} \times 44 \text{ g/mol} = 4,4 \text{ g} \]
Bước 4: Tính thể tích CO2 dựa trên điều kiện tiêu chuẩn (0°C và 1 atm), thể tích molar của CO2 là 22,4 L/mol.
\[ \text{Thể tích CO2} = \text{Số mol CO2} \times \text{Thể tích molar của CO2} \]
\[ \text{Thể tích CO2} = 0,1 \text{ mol} \times 22,4 \text{ L/mol} = 2,24 \text{ L} \]
Vậy khi cho 10,6g Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl, sẽ sinh ra 4,4g CO2 và có thể tích CO2 thoát ra là 2,24 L.