Pthh : 2KMnO4 -t--> K2MnO4 +MnO2 + O2
0,15----------------------------->0,075(mol)
=> mO2 = 0,075.32=2,4(g)
Pthh : 2KMnO4 -t--> K2MnO4 +MnO2 + O2
0,15----------------------------->0,075(mol)
=> mO2 = 0,075.32=2,4(g)
Trong phòng thí nghiệm cần dùng 28 bình chứa khí oxi để làm thí nghiệm, mỗi bình có dung tích là 100ml. Tính khối lượng thuốc tím (KMnO4) cần dùng để khi nhiệt phân thu đc đủ lượng khí oxi trên, biết khi thu lượng khí oxi bị hao hụt mất 20%
Giúp mik vs ạ mik cám ơn trc :33
Tính khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế được lượng oxi đủ để đốt cháy hoàn toàn 0,54g bột nhôm. (Biết rằng hiệu suất phản ứng nhiệt phân thuốc tím là 80%)
Nhiệt phân hoàn toàn m (g) KMnO4 thu được 3,36 lít khí O2(đktc).
a. Tìm m?
b. Nếu cho lượng oxi trên tác dụng với 8,96 lít khí H2. Tính khối lượng nước tạo thành. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
Nhiệt phân hoàn toàn 15,8 g KMnO4 thu được v lít khí Oxi a Tính v b đốt cháy 5,6 gam sắt trong V lít khí Oxi nói trên sản phẩm thu được là oxit sắt từ fe3 o4 tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Đung nóng 15,8g kali pemanganat(thuốc tím) K M n O 4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8g. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam KMnO4 thu được V lít khí oxi( đktc), toàn bộ lượng oxi thu được cho phản ứng với sắt thu được 69,6 gam sắt từ oxi. Hãy tính V và m?
2.Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KMnO4 theo phản ứng:
KClO3 ⎯⎯to→ KCl + O2?
Lượng khí O2 thu được đem oxi hoá 15,5 gam P theo pư
P + O2 ⎯⎯to→ P2O5 . Tính khối lượng P2O5 tạo thành
Đun nóng 40g thuốc tím thành phần chính là KMnO4 và 21 tạp chất trơ Tính khối lượng oxi thu được biết có 80% KMnO4 về khối lượng đã bị phân hủy
Khối lượng khí oxi thu được sau khi phân huỷ hoàn toàn 15,8 gam KMnO4 là (K = 39, Mn = 55, O = 16)