Tính khối lượng C 2 H 5 O H điều chế được từ 64,8 gam xeluluzơ biết hiệu suất chung của cả quá trình là 60%
A. 22,08 gam.
B. 30,67 gam.
C. 12,04 gam.
D. 18,4 gam.
Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là :
A. 11,04 gam
B. 30,67 gam.
C. 12,04 gam.
D. 18,4 gam.
Dùng m kg tinh bột để điều chế 2 lít dung dịch ancol etylic 46° (khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/mL). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là
A. 3,60
B. 1,44
C. 2,88
D. 1,62
Từ 16,2 gam tinh bột điều chế được m gam ancol etylic (với hiệu suất cả quá trình là 80%). Giá trị của m là
A. 7,36.
B. 9,20.
C. 4,60.
D. 3,68.
Dùng m kg tinh bột để điều chế 2 lít dung dịch ancol etylic 46 o (khối lượng riêng của C 2 H 5 O H nguyên chất là 0,8 gam/mL). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là
A. 3,60
B. 1,44
C. 2,88
D. 1,62
Hiệu suất của quá trình điều chế anilin (C6H5NH2) từ benzen (C6H6) đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là
A. 186,0 gam
B. 111,6 gam
C. 55,8 gam
D. 93,0 gam
Hiệu suất của quá trình điều chế anilin ( C 6 H 5 N H 2 ) từ benzen ( C 6 H 6 ) đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là:
A. 186,0 gam
B. 111,6 gam
C. 55,8 gam.
D. 93,0 gam
Hiệu suất của quá trình điều chế anilin (C6H5NH2) từ benzen (C6H6) đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là:
A. 186,0 gam.
B. 111,6 gam.
C. 55,8 gam.
D. 93,0 gam.
TNT (2,4,6-trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO 3 và H 2 SO 4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của quá trình tổng hợp là 80%. Khối lượng TNT tạo thành từ 230 gam toluen là:
A. 454 gam
B. 550 gam
C. 687,5 gam
D. 567,5 gam