Trong giai đoạn chiến tranh phá hoại (1965 - 1968), lí do nào là CO’ bản nhất khiến miền Bắc đấy mạnh phát triển kinh tế địa phưong, nhất là chú trọng phát triến nông nghiệp?
A. Đảm bảo cho nhu cầu chiến đấu tại chỗ
B. Đảm bảo đời sống cho nhân dân địa phương
C. Hạn chế được sự tàn phá của chiến tranh
D. Miền Bắc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hậu phương lớn, chi viện theo yêu cầu về sức người sức của cho miền Nam, cả Lào và Cam-pu-chia
Trong giai đoạn chiến tranh phá hoại (1965 - 1968), ỉí do nào là CO’ bản nhất khiến miền Bắc đấy mạnh phát triển kinh tế địa phưong, nhất là chú trọng phát triến nông nghiệp?
A. Đảm bảo cho nhu cầu chiến đấu tại chỗ
B. Đảm bảo đời sống cho nhân dân địa phương
C. Hạn chế được sự tàn phá của chiến tranh
D. Miền Bắc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hậu phương lớn, chi viện theo yêu cầu về sức người sức của cho miền Nam, cả Lào và Cam-pu-chia
Trong giai đoạn chiến tranh phá hoại (1965 - 1968), lý do nào là cơ bản nhất khiến miền Bắc đấy mạnh phát triển kinh tế địa phưong, nhất là chú trọng phát triến nông nghiệp?
A. Đảm bảo cho nhu cầu chiến đấu tại chỗ.
B. Đảm bảo đời sống cho nhân dân địa phương.
C. Hạn chế được sự tàn phá của chiến tranh.
D. Miền Bắc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hậu phương lớn, chi viện theo yêu cầu về sức người sức của cho miền Nam, cả Lào và Cam-pu-chia.
Trong giai đoạn 1961 – 1965, miền Bắc đã phát triển nhiều nhà máy công nghiệp nặng đó là
A. Khu gang thép Thái Nguyên, khu công nghiệp Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội).
B. Khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, thủy điện Thác Bà
C. Khu công nghiệp Việt Trì, nhà máy đường Văn Điển, sứ Hải Dương
D. Pin Văn Điển, sứ Hải Dương, dệt 8 – 3, dệt kim Đông Xuân
Trong giai đoạn 1961 – 1965, miền Bắc đã phát triển nhiều nhà máy công nghiệp nặng đó là:
A. Khu gang thép Thái Nguyên, khu công nghiệp Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội).
B. Khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, thủy điện Thác Bà.
C. Khu công nghiệp Việt Trì, nhà máy đường Văn Điển, sứ Hải Dương.
D. Pin Văn Điển, sứ Hải Dương, dệt 8 – 3, dệt kim Đông Xuân.
Trong giai đoạn 1961 – 1965, miền Bắc đã phát triển nhiều nhà máy công nghiệp nặng đó là:
A. Khu gang thép Thái Nguyên, khu công nghiệp Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội)
B. Khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, thủy điện Thác Bà
C. Khu công nghiệp Việt Trì, nhà máy đường Văn Điển, sứ Hải Dương
D. Pin Văn Điển, sứ Hải Dương, dệt 8 – 3, dệt kim Đông Xuân
Trong giai đoạn 1961 - 1965 miền Bắc đã phát triển nhiều nhà máy công nghiệp nặng đó là:
A. Khu gang thép Thái Nguyên, khu công nghiệp Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội).
B. Khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, thủy điện Thác Bà.
C. Khu công nghiệp Việt Trì, nhà máy đường Văn Điển, sứ Hải Dương.
D. Pin Văn Điển, sứ Hải Dương, dệt 8-3, dệt kim Đông Xuân.
Trong giai đoạn chiến tranh phá hoại (1965 – 1966) lý do nào cơ bản nhất nhất miền Bắc phân tán công nghiệp Trung ương, đẩy mạnh công nghiệp địa phương?
A. Đảm bảo cho nhu cầu chiến đấu tại chỗ.
B. Đảm bảo đời sống cho nhân dân địa phương.
C. Hạn chế được sự tàn phá của chiến tranh.
D. Miền Bắc phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hậu phương lớn.
Một trong những phong trào thi đua sản xuất nông nghiệp được phát động trong những năm thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất?
A. Thi đua với Thành Công.
B. Thi đua với Đại Phong.
C. Thi đua Hai Tốt.
D. Thi đua Ba Nhất.