Câu nào dưới đây nói về tính chất điện của kim loại là không đúng ?
A. Kim loại là chất dãn điện.
B. Kim loại có điện trở suất khá lớn, lớn hơn 107 Ω.m
C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây kim loại tuân theo định luật Ôm khi nhiệt độ của dây kim loại thay đổi không đáng kể.
Câu nào dưới đây nói về tính chất của các chất bán dẫn là không đúng ?
A. Điện trở suất của bán dẫn siêu tinh khiết ở nhiệt độ thấp có giá trị rất lớn.
B. Điện trở suất của bán dãn tăng nhanh khi nhiệt độ tăng, nên hệ số nhiệt điện trở của bán dẫn có giá trị dương.
C. Điện trở suất của bán dẫn giảm nhanh khi đưa thêm một lượng nhỏ tạp chất ( 10 - 6 % - 10 - 3 % ) vào trong bán dẫn.
D. Điện trở suất của bán dẫn giảm nhanh khi nhiệt độ tăng, nên hệ số nhiệt điện trở của bán dẫn có giá trị âm.
Một dây kim loại có điện trở 20 Ω khi nhiệt độ là 25 ° C . Biết khi nhiệt độ tăng thêm 400 ° C thì điện trở của dây kim loại là 53 , 6 Ω .
a, Tính hệ số nhiệt điện trở của dây dẫn kim loại.
b, Điện trở của dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu khi nhiệt độ tăng từ 25 ° C đến 300 ° C .
Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U 1 = 20 m V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I 1 = 8 m A , nhiệt độ dây tóc bóng đèn là t 1 = 25 ° C . Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U 2 = 240 V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I 2 = 8 A . Coi điện trở suất của dây tóc bóng đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở a = 4 , 2 . 10 - 3 ( K - 1 ) . Nhiệt độ t 2 của dây tóc đèn khi sáng bình thường là
A. 2644 ° F
B. 2917 ° C
C. 2644 ° C
D. 2644 ° K
Câu nào dưới đây nói về suất điện động cảm ứng là không đúng ?
A. Là suất điện động trong mạch kín khi từ thông qua mạch kín biến thiên.
B. Là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.
C. Là suất điện động có độ lớn không đổi và tuân theo định luật Ôm toàn mạch.
D. Là suất điện động có độ lớn tuân theo định luật Fa-ra-đây và có chiều phù hợp với định luật Len-xơ.
Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép thì nhiệt độ của sợi dây này tăng thêm 250 ° C và điện trở của nó tăng gấp đôi. Xác định hệ số nhiệt điện trở của một sợi dây thép này.
A. 0 , 004 K - 1
B. 0 , 002 K - 1
C. 0 , 04 K - 1
D. 0 , 005 K - 1
Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép có hệ số nhiệt điện trở là 0 , 04 K - 1 thì điện trở của nó tăng gấp đôi. Nhiệt độ của sợi dây đã tăng thêm
A. 800 0 C
B. 250 0 C
C. 250 0 C
D. 80 0 C
Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép có hệ số nhiệt điện trở là 0 , 04 K - 1 thì điện trở của nó tăng gấp đôi. Nhiệt độ của sợi dây đã tăng thêm
A. 800 ° C
B. 250 ° C
C. 25 ° C
D. 80 ° C
Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép thì nhiệt độ của sợi dây này tăng thêm 2500C và điện trở của nó tăng gấp đôi. Xác định hệ số nhiệt điện trở của một sợi dây thép này
A. 0,004K-1.
B. 0,002K-1.
C. 0,04K-1.
D. 0,005K-1.
Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép thì nhiệt độ của sợi dây này tăng thêm 250 0 C và điện trở của nó tăng gấp đôi. Xác định hệ số nhiệt điện trở của một sợi dây thép này.
A. 0,004 K - 1 .
B. 0,002 K - 1 .
C. 0,04 K - 1 .
D. 0.005 K - 1 .