Lời giải:
Tinh bột được enzim biến đổi thành đường mantozo trong khoang miệng
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải:
Tinh bột được enzim biến đổi thành đường mantozo trong khoang miệng
Đáp án cần chọn là: A
Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại:
a) Đường đơn
b) Đường đội
c) Tinh bột
d) Cacbohiđrat
e) Đường đa.
Khi còn ở trong bụng mẹ, trong khoang miệng của đứa trẻ có vi sinh vật không? Khi nào trong khoang miệng của đứa trẻ bắt đầu có vi sinh vật?
Enzim là
A. chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học.
B. chất xúc tác sinh học được tạo bởi cơ thể sống.
C. chất không bị biến đổi sau phản ứng.
D. chất bị biến đổi tạo sản phẩm trong phản ứng
Điều nào sau đây là đúng trong quy trình thực hành quan sát vi sinh vật trong khoang miệng?
A. Có 2 lần hong khô tiêu bản, bước nhuộm tiêu bản nằm giữa 2 lần hong khô
B. Chỉ có một lần hong khô tiêu bản được thực hiện sau khi nhuộm tiêu bản
C. Có một bước rửa nhẹ tiêu bản sau khi nhuộm tiêu bản, rồi mới quan sát
D. Cả A và C
Câu hỏi 1
Mô tả nào sau đây về riboxom là đúng?
A.
Gồm hai tiểu phần hình cầu kết hợp lại
B.
Riboxom là một túi hình cầu, bên trong chứa các enzim thủy phân
C.
Gồm hai tiểu phần hình cầu lớn và bé kết hợp lại, mỗi tiểu phần được hình thành từ sự kết hợp giữa rARN và các protein đặc hiệu
D.
Là thể hình cầu được cấu tạo từ rARN và protein đặc hiệu
Câu hỏi 2
Khung xương tế bào không có đặc điểm nào sau đây?
A.
Tạo hình dạng xác định cho tế bào động vật
B.
Giúp tế bào di chuyển
C.
Bảo vệ tế bào và các cơ quan
D.
Gồm các thành phần: vi ống, vi sợi, sợi trung gian
Câu hỏi 3
Ủ 10 hạt ngô (các hạt đều có khả năng nảy mầm) trong hai ngày, sau đó tách lấy phôi. Cho 5 phôi vào ống nghiệm, đun sôi cách thủy trong 5 phút. Tiến hành ngâm cả 10 phôi lên kính hiển vi để quan sat, mẫu thí nghiệm có màu xanh là
A.
Các phôi được đun cách thủy bắt màu xanh
B.
Cả 10 phôi đều bắt màu xanh
C.
Có một số phôi của cả hai loại trên bắt màu xanh
D.
Các phôi không được đun cách thủy bắt màu xanh
Câu hỏi 4
Khi hàm lượng colesteron trong máu vượt quá mức cho phép, người ta dễ bị các bệnh về tim mạch. Colesteron được tổng hợp ở
A.
Lưới nội chất trơn
B.
Bộ máy Gôngi
C.
Lưới nội chất hạt
D.
Lizoxom
Câu hỏi 5
Có các nhận định sau về lục lạp và ti thể. Nhận định nào là không đúng?
A.
Lục lạp là nơi chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng trong ATP
B.
Lục lạp cung cấp nguyên liệu (glucozo) cho quá trình hô hấp tế bào
C.
Ti thể của tế bào thực vật là nơi chuyển hóa năng lượng trong glucozo thành ATP
D.
Chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp được thực hiện ở trong ti thể
Câu hỏi 6
Trình tự di chuyển của protein từ nơi được tạo ra đến khi tiết ra ngoài tế bào là:
A.
Lưới nội chất hạt → bộ máy Gôngi → màng sinh chất
B.
Lưới nội chất trơn → lưới nội chất hạt → màng sinh chất
C.
Lưới nội chất hạt → riboxom → màng sinh chất
D.
Bộ máy Gôngi → lưới nội chất trơn → màng sinh chất
Câu hỏi 7
Ở ruột non, các axit amin đi từ dịch ruột vào tế bào lông ruột chủ yếu theo con đường
A.
khuếch tán gián tiếp
B.
khuếch tán trực tiếp
C.
hoạt tải
D.
nhập bào
Câu hỏi 8
Ở ống thận, nồng độ glucozo trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng glucozo trong nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu. Phương thức vận chuyển được sử dụng ở đây là
A.
Thẩm thấu
B.
Vận chuyển chủ động
C.
Khuếch tán
D.
Xuất bào
Câu hỏi 9
Nếu màng của lizoxom bị vỡ thì hậu quả sẽ là
A.
Tế bào bị chết do tích lũy nhiều chất độc
B.
Tế bào mất khả năng phân giải các chất độc hại
C.
Hệ enzim của lizoxom sẽ bị mất hoạt tính
D.
Tế bào bị hệ enzim của lizoxom phân hủy
Câu hỏi 10
Điều nào dưới đây không phải là chức năng của bộ máy Gôngi?
A.
Tổng hợp một số hoocmon và bao gói các sản phẩm tiết
B.
Tổng hợp nên các phân tử pôlisaccarit
C.
Tổng hợp lipit
D.
Gắn thêm đường vào phân tử protein
Trong các phân tử cấu tạo nên ATP, thành phần nào được coi là bộ khung:
a. Ađênin B. Đường ribozo c. 3 nhóm phôtphat d. Đường đêôxyribozo
Điểm nào sau đây không đúng khi nói về cấu tạo của lục lạp trong tế bào?
A. Có chứa sắc tố quang hợp
B. Có chứa nhiều loại enzim hô hấp
C. Được bao bọc bởi lớp màng kép
D. Có chứa ADN và ribôxôm
Cho các nhận định sau:
(1) Glicogen là chất dự trưc trong cơ thể động vật và nấm
(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây
(3) Glicogen do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng
(4) Tinh bột do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh
(5) Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước
Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Thành phần nào dưới đây không thể thiếu trong cấu tạo của một enzim?
A. Axit nucleic.
B. Protein.
C. Cacbohiđrat.
D. Lipit.