\(\frac{x+y}{x^2+y^2}=\frac{7}{25}\)
Do (7;25) = 1
\(\Rightarrow\)Tồn tại số nguyên dương k thỏa mãn tính chất \(\hept{\begin{cases}x+y=7k\\x^2+y^2=25k\end{cases}}\left(1\right)\)
Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovsky, ta có:
\(\left(x+y\right)^2\le\left(1^2+1^2\right)\left(x^2+y^2\right)=2\left(x^2+y^2\right)\)
\(\Leftrightarrow49k^2=50k\)
\(\Leftrightarrow k\le\frac{50}{49}\)
Mà k nguyên dương \(\Rightarrow k=1\)
Thay k = 1 vào hệ phương trình (1), ta có:
\(\hept{\begin{cases}x+y=7\\x^2+y^2=25\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=7-x\\x^2+\left(7-x\right)^2=25\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=7-x\\x^2+49-14x+x^2=25\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}y=7-x\\2x^2-14x+24=0\end{cases}}\)
Đến đây, giải phương trình bậc hai theo x (phương trình bên dưới) bằng cách phân tích đa thức thành nhân tử tìm x, sau đó thay x vào biểu thức bên trên tìm y. Đáp án là 2 cặp nghiệm (4;3);(3;4).
nhìn như viết lung tung nhưng theo lý thuyết thì không hề dễ nha ( nè )
Do (7;25) = 1
Tồn tại số nguyên dương k thỏa mãn tính chất
Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovsky, ta có:
Mà k nguyên dương
Thay k = 1 vào hệ phương trình (1), ta có:
Đến đây, giải phương trình bậc hai theo x (phương trình bên dưới) bằng cách phân tích đa thức thành nhân tử tìm x, sau đó thay x vào biểu thức bên trên tìm y. Đáp án là 2 cặp nghiệm (4;3);(3;4).
Do (7;25) = 1
Tồn tại số nguyên dương k thỏa mãn tính chất
Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovsky, ta có:
Mà k nguyên dương
Thay k = 1 vào hệ phương trình (1), ta có:
Đến đây, giải phương trình bậc hai theo x (phương trình bên dưới) bằng cách phân tích đa thức thành nhân tử tìm x, sau đó thay x vào biểu thức bên trên tìm y. Đáp án là 2 cặp nghiệm (4;3);(3;4).