Ta thấy để p là nguyên tố thì n-2 =1 hoặc n^2 +n -1 =1
Vì nếu 2 số lớn hơn 1 thì p là hợp số
do luôn có n^2 +n - 1 > n -2
=> n-2 =1 => n=3
=> p =11
Ta thấy để p là nguyên tố thì n-2 =1 hoặc n^2 +n -1 =1
Vì nếu 2 số lớn hơn 1 thì p là hợp số
do luôn có n^2 +n - 1 > n -2
=> n-2 =1 => n=3
=> p =11
bài 1: tìm số tự nhiên n biết:
2 + 4 + 6 +....+ (2n) = 756
bài 2: tìm số tự nhiên n sao cho p = ( n - 2 )(n2 + n - 5) là số nguyên tố.
Tìm số tự nhiên n sao cho p = ( n - 2 ) . ( n2 + n - 1 ) là số nguyên tố
Câu 1 :a. Tìm n để n2+ 2006 là một số chính phương
b. Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3 . Hỏi n2 là 2006 là số nguyên tố hay hợp số .
Câu 2 : Tìm tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số abc sao cho abc = n2 - 1 và cba = ( n-2 ).2
Bạn nào trả lời giúp mình đi
Tìm số tự nhiên n sao cho : p = ( n - 2)(n2 + n - 5) là số nguyên tố
Tìm số tự nhiên n sao cho p = ( n - 2 ) ( n^2 + n - 1 ) là số nguyên tố.
Trả lời:
Bài 1: Tìm n thuộc N* sao cho n3 - n2 + n - 1 là số tự nhiên
Bài 2: C/m nếu 2n - 1 (n > 2) là số nguyên tố thì 2n + 1 là hợp số
Bài 3: Cho m và m2 + 2 là số nguyên tố. C/m m3 + 2 cùng là số nguyên tố
Tìm số tự nhiên n sao cho p = ( n - 2 ) . ( n2 + n - 1 ) là số nguyên tố.
Trả lời: n =
Bài 1. Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất để a : 7 dư 4; a : 9 dư 5 và a : 15 dư 8.
Bài 2. a) Tìm số tự nhiên n để 16 – 3n là ước của 2n + 1.
b) Tìm số tự nhiên n để n2 + 6n là số nguyên tố.
Bài 3. a) Tìm số nguyên tố p sao cho p + 2; p + 6; p + 8; p + 12; p + 14 cũng là số nguyên tố
b) Tìm số tự nhiên n để các số sau nguyên tố cùng nhau: 4n – 3 và 6n + 1
2. Tìm các số tự nhiên n thoả mãn n2 +3n+2 là số nguyên tố.
3. Tìm các số tự nhiên n sao cho 2n +34 là số chính phương.
4. Chứng minh rằng tổng S = 14 +24 +34 +···+1004 không là số chính phương.
5. Tìm các số nguyên dương a ≤ b ≤ c thoả mãn abc,a+b+c,a+b+c+2 đều là các số nguyên tố
Mik gấp