a . b =200
a . b=200-13
a . b=187
=>a và b \(\in\)U(187)
U(187)={1;11;17;187}
vậy khi a=1 thì b=187
khi a=11 thì b=17
khi a=17 thì b=11
khi a=187 thì b=1
( dấu chấm là dấu nhân)
a . b =200
a . b=200-13
a . b=187
=>a và b \(\in\)U(187)
U(187)={1;11;17;187}
vậy khi a=1 thì b=187
khi a=11 thì b=17
khi a=17 thì b=11
khi a=187 thì b=1
( dấu chấm là dấu nhân)
Tìm hai số tự nhiên a và b biết a .b +13 =200
Tìm số tự nhiên a và b, biết:
ab+13=200
1,Tìm hai số tự nhiên a và b biết: ab+13=200
BAI 1 :TRONG 1 PHÉP CHIA CÓ SỐ BỊ CHIA LÀ 200 , SỐ DƯ LÀ 13 . TÌM SỐ CHIA VÀ THƯƠNG .
BAI 2 : TÌM 2 SỐ TỰ NHIÊN A VÀ B , BIẾT :
AB + 13 = 200
a=200 chia cho số tự nhiên b dư 13.Tìm b và thương
Tìm các số tự nhiên a; b biết:
a) a + b = 240 và [a,b] = 6 x ( a, b )
b) a + 3b = 88 và 7 x ( a, b ) + 3 x [ a, b ] = 200
tìm số tự nhiên a và b biết a,b e N và a,b < 200
a. Tìm số tự nhiên y lớn nhất biết 100 chia hết cho y và 240 chia hết cho y
b. Tìm số tự nhiên x biết 200 chia hết cho x, 150 chia hết cho x và x>15
Tìm hai số tự nhiên a,b biêt :
a) BCNN (a,b)=300 ; UWCLN (a,b) = 15
b) tìm hai số tự nhiên nhỏ hơn 200 biết hiệu của chúng là 90 và UWCLN của chúng là 15