Để abcd nguyên tố \(\Leftrightarrow\)abcd lẻ \(\Leftrightarrow\)d lẻ
Mà ta lại có : b^2 =cd + b - c
b^2 = 9c+d+b
=> b(b-1) = 9c + d \(\le72\)
=> \(7\le c< 8\)=> c = 7 => d =9 => b = 9 => a = 1 hoặc 4
Vậy số cần tìm là : 1979 hoặc 4979
Để abcd nguyên tố \(\Leftrightarrow\)abcd lẻ \(\Leftrightarrow\)d lẻ
Mà ta lại có : b^2 =cd + b - c
b^2 = 9c+d+b
=> b(b-1) = 9c + d \(\le72\)
=> \(7\le c< 8\)=> c = 7 => d =9 => b = 9 => a = 1 hoặc 4
Vậy số cần tìm là : 1979 hoặc 4979
Tìm số nguyên tố abcd sao cho ab, ac là các số nguyên tố và b^2= cd+b-c
Tìm số nguyên tố abcd sao cho ab, ac là các số nguyên tố và b^2 = cd + b - c
tìm số nguyên tố abcd sao cho ab;ac là nguyên tố và b^2=cd+b-c
tìm số nguyên tố abcd sao cho ab;ac là các số nguyên tố và b2=cd+b-c
Tìm tất cả các số nguyên tố có 4 chữ số abcd sao cho ab , ac là các số nguyên tố và b^2 = cd+b-c
Biết \(\overline{abcd}\) là số nguyên tố có bốn chữ số thỏa mãn \(\overline{ab;cd}\) cũng là số nguyên tố và \(b^2\) =\(\overline{cd}\) + b -c. Hãy tìm \(\overline{abcd}\)
Tìm abcd biết ab ,ac là các số nguyên tố và b.b =cd +b-c
Tìm số nguyên tố abcd sao cho ab:ac là các số nguyên tố và b^2=cd+b-c
1) Tìm số nguyên tố abcd (gạch đầu) sao cho ab , cd là số nguyên tố và b2= cd + b-c ( tất cả đều có gạch đầu nhé! )
2) Tìm các số nguyên tố a,b,c sao cho :
a) 3a + 4b +6c = 68 ( không gạch đầu nhé !)
b) ab + 1 =c