\(A=\frac{a^2+a+3}{a+1}=\frac{a\left(a+1\right)+3}{a+1}=a+\frac{3}{a+1}\)
Để A nguyên thì a+1 là U(3) = {-3;-1;1;3}
a + 1 = -3 => a = -4a + 1 = -1 => a = -2a + 1 = 1 => a = 0a + 1 = 3 => a = 2Vậy a có 4 giá trị nguyên là: -4;-2;0;2 để A nguyên.
\(\frac{a^2+a+3}{a+1}=\frac{a\left(a+1\right)+3}{a+1}=\frac{a\left(a+1\right)}{a+1}+\frac{3}{a+1}=a+\frac{3}{a+1}\)
Để \(\frac{a^2+a+3}{a+1}\)là số nguyên thì \(\frac{3}{a+1}\)phải là số nguyên
\(\frac{3}{a+1}\)là số nguyên khi và chỉ khi 3 chia hết cho a+1
=>a+1\(\in\)Ư(3)
=>a+1\(\in\){-3;-1;1;3}
=>a\(\in\){-4;-2;0;2}
\(\frac{a^2+a+3}{a+1}=\frac{a.\left(a+1\right)+3}{a+1}=a+\frac{3}{a+1}\)
Để \(\frac{a^2+a+3}{a+1}\)là 1 số nguyên thì 3 chia hết cho a+1
=> \(a+1\varepsilon U\left(3\right)=\left\{1;-1;3;-3\right\}\)
=> \(a\varepsilon\left\{0;-2;2;-4\right\}\)