b) cho các phân số sau
\(\frac{2}{3};\frac{4}{7};\frac{7}{9}\)hãy them vào tử số vào mấu số cùng một số tự nhiên khá 0 rồi so sánh phân số vừa tìm được với phân số đã cho . từ đó rút ra kết luận
1. Thương của hai số là 0,1. Số bị chia là 200,5. Tìm số chia.
2. Tìm tất cả những số tự nhiên y, biết y x y < 2
3. Hãy so sánh hai phân số sau: \(\frac{4}{5}\)và \(\frac{5}{6}\)
4. Tìm ba phân số có tử nhỏ hơn 100, thỏa mãn lớn hơn\(\frac{4}{5}\)và nhỏ hơn \(\frac{5}{6}\)
5.a) Cho dãy số :\(\frac{1}{2}\),\(\frac{1}{6}\),\(\frac{1}{12}\),\(\frac{1}{20}\),\(\frac{1}{30}\),...
Hãy tính tổng của 10 số hạng đầu tiên của dãy số trên.
b) Số \(\frac{1}{10200}\)có phải là một số hạng của dãy số trên không?Vì sao?
6. Tìm hai số tự nhiên x và y liên tiếp sao cho:
x < 20,04 < y
7. Có một số chữ cái ghép lại với nhau tạo thành: GIÁP THÂN, giữ nguyên thứ tự các chữ cái, sau đó thay các chữ cái thành các chữ số ( chữ cái khác nhau thì chữ số khác nhau ) sao cho khi thay xong ta được một số tự nhiên lớn nhất có 8 chữ số chia hết cho cả 2;3;5. Ghi lại cách đọc số tự nhiên bạn vừa lập được
8. Một số tự nhiên M chia hết cho 9 và là số có 2004 chữ số. Cho biết: A, B, C là ba số tự nhiên khác nhau mà tổng các chữ số của M là A, tổng các chữ số của A là B và tổng các chữ số của B là C. Tìm C ?
9. Hãy tìm tất cả các phân số bằng phân số\(\frac{16}{18}\)mà mỗi phân số đó có tử số và mẫu số có hai chữ số
10. Rút gọn rồi so sánh 2 phân số: \(\frac{2279}{3127}\)và \(\frac{3337}{4473}\)
Cho các phân số sau:\(\frac{2}{3}\);\(\frac{4}{6}\);\(\frac{3}{7}\)
a)Hãy đổi ba phân số trên thành ba phân số thập phân với các phép cộng,trừ,nhân,chia với ba phân số sau:\(\frac{2}{8}\);\(\frac{6}{7}\);\(\frac{15}{10}\).
b)Nếu không đổi thành phân số thập phân được thì hãy tìm ít nhất 1 hoặc tối đa 2 mẫu số chung nhỏ nhất
c)Nếu không có mẫu số chung nhỏ nhất thì hãy tìm tích của sáu phân số phía trên.
cho các phân số sau
\(\frac{2}{3};\frac{4}{7};\frac{7}{9}\) hãy thêm tử số và mẫu số cùng một số tự nhiên khác 0 rồi so sánh phân số vừa tìm được với phân sô đã cho . từ đo rút ra kết luận
Bài 1 : Tí có 1 số bi ko quá 80 viên, trong đó số bi nó gấp 5 lần số bi xanh. Nếu Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi đỏ gấp 4 lần số bi xanh. Hỏi lúc đầu Tí có bao nhiêu viên bi đỏ, bao nhiêu viên bi xanh ?
Bài 2 : Cho tổng : 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 49 + 50. Liệu có thể liên tục thay hai số bất kì bằng hiệu của chúng cho tới khi được kết quả là 0 hay không ?
Bài 3 : Cho 7 phân số :
\(\frac{7}{5};\frac{4}{13};\frac{2}{13};\frac{1}{18};\frac{7}{3};\frac{4}{5};\frac{7}{4}\)
Thăng chọn được hai phân số mà tổng có giá trị lớn nhất, Long chọn 2 phân số có giá trị nhỏ nhất. Tính tổng 4 số Thăng và Long đã chọn ?
3 bài này mik đố các bạn làm thôi, nên mik làm cũng được nhé, cấm chép bài mik nè
Hãy điền số thích hợp vào chỗ … Chú ý Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu , trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân Câu 1 Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau chia hết cho cả 2 và 3 là Câu 2 Kết quả của phép tính bằng Câu 3 Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số chẵn nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là Câu 4 Số nguyên tố lớn nhất có dạng là Câu 5 Số các số tự nhiên chia hết cho cả 3 và 4 trong khoảng 100 đến 200 là Câu 6 Lập các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 mà không chia hết cho 2 từ các số 0 4 5 6.Hỏi số lớn nhất trong các số lập được là số nào Trả lời Số đó là Câu 7 Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 biết rằng và Trả lời Câu 8 Biết rằng tổng của số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến bằng 325.Khi đó Câu 9 Có tất cả bao nhiêu số nguyên tố có hai chữ số mà trong mỗi số đó có một chữ số 2 Trả lời Số số thỏa mãn là Câu 10 Số tự nhiên nhỏ nhất có sáu chữ số khác nhau chia hết cho cả 3 và 5 là
tìm các phân số lớn hơn \(\frac{1}{5}\)và không phải là số tự nhiên sao cho khi lấy tử số cộng với 3 và mẫu số nhân với 2 thì giá trị của phân số đó không đổi
Bài 1: Khi cộng 1 số tự nhiên với 107, 1 học sinh đã chép nhầm số hạng thứ 2 thành 1007 nên được kết quả là 1996. Tìm tổng đúng của 2 số đó.
Bài 2: Khi nhân 1 số tự nhiên với 5 423, 1 học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 27 944. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 3: Khi chia 1 số tự nhiên cho 101, 1 học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng trăm và hàng đơn vị của số bị chia, nên nhận được thương là 65 và dư 100. Tìm thương và số dư của phép chia đó.
Bài 4: Cho 2 số, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 7 và số dư lớn nhất có thể có được là 48. Tìm 2 số đó.
Bài 5: Hai số thập phân có tổng là 15,88. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang phải 1 hàng, rồi trừ đi số lớn thì được 0,12. Tìm 2 số đó.
Bài 6: Một phép chia có thương là 6 và số dư là 3. Tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 195. Tìm số bị chia và số chia.
Bài 7: Tổng của 2 số thập phân là 16,26. Nếu ta tăng số thứ nhất lên 5 lần và số thứ hai lên 2 lần thì được 2 số có tổng là 43,2. Tìm 2 số.
Bài 8: So sánh tích: 1,993 x 199,9 với tích 19,96 x 19,96
Bài 9: Một học sinh khi nhân 1 số với 207 đã quên mất chữ số 0 của số 207 nên kết quả so với tích đúng giảm 6 120 đơn vị. Tìm thừa số đó.
Bài 10: Lấy 1 số đem chia cho 72 thì được số dư là 28. Cũng số đó đem chia cho 75 thì được số dư là 7 thương của 2 phép chia là như nhau. Hãy tìm số đó.
Bài 1: Khi cộng 1 số tự nhiên với 107, 1 học sinh đã chép nhầm số hạng thứ 2 thành 1007 nên được kết quả là 1996. Tìm tổng đúng của 2 số đó.
Bài 2: Khi nhân 1 số tự nhiên với 5 423, 1 học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 27 944. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 3: Khi chia 1 số tự nhiên cho 101, 1 học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng trăm và hàng đơn vị của số bị chia, nên nhận được thương là 65 và dư 100. Tìm thương và số dư của phép chia đó.
Bài 4: Cho 2 số, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 7 và số dư lớn nhất có thể có được là 48. Tìm 2 số đó.
Bài 5: Hai số thập phân có tổng là 15,88. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang phải 1 hàng, rồi trừ đi số lớn thì được 0,12. Tìm 2 số đó.
Bài 6: Một phép chia có thương là 6 và số dư là 3. Tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 195. Tìm số bị chia và số chia.
Bài 7: Tổng của 2 số thập phân là 16,26. Nếu ta tăng số thứ nhất lên 5 lần và số thứ hai lên 2 lần thì được 2 số có tổng là 43,2. Tìm 2 số.
Bài 8: So sánh tích: 1,993 x 199,9 với tích 19,96 x 19,96
Bài 9: Một học sinh khi nhân 1 số với 207 đã quên mất chữ số 0 của số 207 nên kết quả so với tích đúng giảm 6 120 đơn vị. Tìm thừa số đó.
Bài 10: Lấy 1 số đem chia cho 72 thì được số dư là 28. Cũng số đó đem chia cho 75 thì được số dư là 7 thương của 2 phép chia là như nhau. Hãy tìm số đó.