1. Năm nắng mười mưa
2. Chẵn mưa, thừa nắng
1. Năm nắng mười mưa
2. Chẵn mưa, thừa nắng
từ trái nghĩa với nhọc nhằn là gì?
Điền cặp từ trái nghĩa sau để hoàn thành câu thành ngữ, tục ngữ (trước - sau; đứng - ngồi; thấp - cao; cứng - mềm; sớm - khuya; nắng - mưa).
- Đi ..... về ......
- Đất ..... trời .......
- Sáng ........chiều .......
- Chân ..... đá ............
- Kẻ ......... người ....
- Nói ...... quên ......
tìm1 thành ngữ đồng nghĩa với thành ngữ ''Một nắng hai sương''
Tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ , tục ngữ sau :
a) Chuồn chuồn bay thấp thì mưa , bay cao thì nắng , bay vừa thì râm .
b) No đòn , đói góp
c) Cá lớn nuốt cá bé
d) Bán anh em xa , mua láng giềng gần .
Đồng nghĩa với thành ngữ Chân lấm tay bùn là:
a. Dầm mưa dãi nắng b. Môi hở răng lạnh c. Tay đứt ruột xót
1Tìm từ trái nghĩa với từ già trong câu bác mít với đàn con mập ú xù xì điêu thi ngủ thả hương thơm lừng 2 viết một thành ngữ tục ngữ có cặp từ trái nghĩa mà em vừa tìm được trong câu 1
Em xin mọi người giúp em:
Viết một câu tục ngữ hoặc một thành ngữ có cặp từ trái nghĩa và nêu nghĩa của câu em vừa tìm.
Đáp án nào dưới đây chứa cặp từ đồng nghĩa Mưa thuận gió hòa Một nắng hai sương Năn nắng mười mưa Ba chìm bảy nổi