đặt x-1=y=> x=y+1
\(A_y=5\left(y+1\right)^{2015}-2\left(y+1\right)^{2016}+8\)
Phần số hạng không chứa y của A là
\(5.1^{2015}-2.1^{2016}+8=11\)
f(x)=q(x).(x-1)+R(x) bậc R(x) thấp hơn S(x)=(x-1)=> R(x)= hẳng số
f(1)=5-2+8=11=> r(x)=11
đặt x-1=y=> x=y+1
\(A_y=5\left(y+1\right)^{2015}-2\left(y+1\right)^{2016}+8\)
Phần số hạng không chứa y của A là
\(5.1^{2015}-2.1^{2016}+8=11\)
f(x)=q(x).(x-1)+R(x) bậc R(x) thấp hơn S(x)=(x-1)=> R(x)= hẳng số
f(1)=5-2+8=11=> r(x)=11
CHO đa thức f(x)=ax^2+(a+b)*x+b. Tìm a và b biết rằng f(x) nhận -5/4 là nghiệm và khi chia cho đa thức (x-2) thì có dư là 39
Toán casio
Phép đồng dư: tìm số dư trong phép chia 5^2008 : 2003
Tìm r 13376^2005 : 2000
Tìm chữ số hàng chục của 25^2009
Tìm a và b để đa thức P(x) = x5 + 4x4 - 7x2 + ax + b chia hết cho Q(x) = x2 + 5x +6
Tìm số dư r và đa thức thương Q(x) khi thực hiện phép chia f(x)=5x^4–4x^3+2x^2+7x+8 cho g(x)=3x–1
bài 1: chứng minh rằng biêu thức \(A=\left(7+4\sqrt{3}\right)^n+\left(7-4\sqrt{3}\right)^n\)nhận giá trị nguyên và không chia hết cho 13 với mọi giá trị nguyên của n.(sử dụng đồng dư thức)
Bài 2: Tìm số dư trong phép chia sau: (1995+1)(1995+2)...(1995+3990) chia cho 31995 (sử dụng quy nạp)
Bài 3: trong kì thi Olympic có 17 học sinh được mang số báo danh trong khoảng từ 1 đến 1000. Chứng tỏ rằng có thể chọn ra 9 học sinh có tổng các số ký dang được mang chia hết cho 9 (sử dụng nguyên lý direchlet)
Tìm dư trong phép chia f(x)= x2015+x2016+1 cho x2+x+1
tìm m,n biết đa thức P(x) = mx^2 + (m+1)x^2 - (4n+3)x +5n chia hết cho (x-1) và (x+2)
Cho đa thức \(P\left(x\right)=\dfrac{5x^3}{4}+\dfrac{5x^2}{6}-\dfrac{21x}{4}+\dfrac{1}{6}\). Tìm số dư khi chia \(P\left(x\right)\) cho \(2x-5\).