để \(\frac{21n+3}{7}\) nhận giá trị nguyên
\(\Rightarrow21n+3\inƯ\left(7\right)\)
nên ta có bảng sau
| 2n+3 | 7 | 1 | -7 | -1 |
| n | 2 | -1 | -5 | -2 |
vậy \(n\in\left\{2;-2;1;-5\right\}\)
để \(\frac{21n+3}{7}\) nhận giá trị nguyên
\(\Rightarrow21n+3\inƯ\left(7\right)\)
nên ta có bảng sau
| 2n+3 | 7 | 1 | -7 | -1 |
| n | 2 | -1 | -5 | -2 |
vậy \(n\in\left\{2;-2;1;-5\right\}\)
a)Tìm tất cả các số dương n để các phân số sau là tối giản:\(\frac{n+13}{n-2};\frac{18n+3}{21n+7}\)
b)Tìm tất cả các số nguyên n để\(\frac{7n+8}{8n+7}\)có thể rút gọn được
c)Chứng minh rằng nếu\(\frac{5n^2+1}{6}\)nhận giá trị nguyên thì\(\frac{n}{2};\frac{n}{3}\)là các phân số tối giản
Với a là số nguyên.Tìm a để P nhận giá trị nguyên
Tìm tất cả các số nguyên n để phân số \(\frac{9n+6}{21n+7}\)là phân số tối giảntìm số nguyên n để các phân số sau nhận giá trị nguyên:\(\frac{n+4}{n+2}\)
Tìm tất cả các số nguyên dương n để các phân số sau là tối giản: \(\frac{n+13}{n-2};\frac{18n+3}{21n+7}\)
Tìm số nguyên để 3 phân số sau cùng nhận giá trị nguyên : \(\frac{15}{n};\frac{12}{n+2};\frac{6}{2n-5}\)
a,Chứng tỏ rằng các phân số sau tối giản, với n là số tự nhiên: \(\frac{n-1}{3-2n}\); \(\frac{3n+7}{5n+12}\)
b,Tìm các số nguyên n để các phân số sau nhận giá trị nguyên: \(\frac{2n+5}{n-1}\); \(\frac{2n+1}{3n-2}\)
1, tìm tất cả số nguyên để phân số tối giản:
\(\frac{18n+3}{21n+7}\)và \(\frac{2n+7}{5n+2}\)
2, tìm số nguyên n để các phân số sau là số nguyên:
A=\(\frac{n^2+4n-2}{n+3}\)
B=\(\frac{4n-3}{3n-1}\)
C=\(\frac{n^2+3n-3}{x-5}\)
Tìm giá trị nguyên của n để phân số sau nhận giá trị nguyên :
N = \(\frac{n^2+3n-2}{n^2-3}\)
tìm các số nguyên n để phân số A =\(\frac{n+3}{n-2}\)nhận giá trị trong tập hợp số nguyên