Ta có:\(ab\cdot bc\cdot ca=\left(-10\right)\left(-40\right)16\)
\(\Leftrightarrow\left(abc\right)^2=6400\Leftrightarrow abc=\pm80\)
TH1:\(abc=80\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=80:\left(-10\right)=-8\\b=80:\left(-40\right)=-2\\c=80:16=5\end{cases}}\)
TH2:\(abc=-80\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=\left(-80\right):\left(-10\right)=8\\b=\left(-80\right):\left(-40\right)=2\\c=\left(-80\right):16=-5\end{cases}}\)
Vậy\(\left(a;b;c\right)=\left(-8;-2;5\right);\left(8;2;-5\right)\)
Tìm các số hữu tỉ a,b,c biết ab = -10 , bc = -40 , ac = 16 mới đúng đề nhé
Giải:
Nhân từng vế ba đẳng thức trên,ta được :
\(ab\cdot bc\cdot ac=(-10)(-40)\cdot16\)
=> \(a^2b^2c^2=400\cdot16=6400\)
=> \((abc)^2=6400\)
=> abc = \(\pm80\)
Nếu abc = 80 thì cùng với ab = -10 suy ra c = -8 , cùng với bc = -40 thì a = -2 , cùng với ac = 16 thì b = 5
Nếu abc = -80 thì cùng với ab = -10 suy ra c = 8 , cùng với bc = -40 thì a = 2 , cùng với ac = 16 thì b = -5