Tìm các chữ số x,y thỏa mãn \(\overline{94x34y}\) chia hết cho 36
rút gọn biểu thức A : \(\dfrac{\left(4^2\right)^{17}64^{36}}{8^{19}.32^{38}}\)
So sánh A=6411.1613 và B= 3217.819
Bài 3: Tính hợp lí các giá trị biểu thức sau
A= \(49\dfrac{8}{23}=-\left(5\dfrac{7}{32}+14\dfrac{8}{23}\right)\)
B=\(71\dfrac{38}{45}-\left(43\dfrac{8}{45}-1\dfrac{17}{57}\right)\)
Bài 3: Tính hợp lí các giá trị biểu thức sau:
A=\(49\dfrac{8}{23}-\left(5\dfrac{7}{32}+14\dfrac{8}{23}\right)\)
B=\(71\dfrac{38}{45}-\left(43\dfrac{8}{45}-1\dfrac{17}{57}\right)\)
A) Tìm các số nguyên x và y biết:
\(\dfrac{2}{3}\) + \(\dfrac{1}{x}\) = \(\dfrac{y}{6}\) (x ≠ 0)
B) Cho A=4+42+43+...+42021+42022
1)Thu gọn biểu thức A.
2)Biểu thức A có chia hết cho 20 không? Vì sao?
Rút gọn biểu thức sau A = (42)17 x 6436/ 835 x 3234
Bài 1: Biểu thức sau có chia hết cho 3 không? Vì sao?
4a + 1 (biết rằng a là số tự nhiên chia cho 3 dư 2).
Bài 2: Tìm x ∈ N sao chi
a) 36 chia hết cho 3x + 1
b) 2x + 9 chia hết cho x + 2
Bài 3: Cho các số tự nhiên a và b thỏa mãn a + 2b chia hết cho 9. Chứng minh rằng các biểu thức sau cũng chia hết cho 9.
a) a + 11b
b) a + 38b
c) a - 7b (với a > b)
d) b. 10n + 6b - a trong đó n ∈ N và b > a.
a/Chứng tỏ rằng: 2x + 3y chia hết cho 17<=> 9x=5y chia hết cho 17
b/ cho C= 3+3^2 +3^3+3^4+...+3^100. chứng tỏ C chia hết cho 40
c/ tìm các số nguyễn x, y thỏa mãn (x-2)^2.(y-3)=-4
a) tìm x, biết:
\(\left(x+5\right)+\left(x+10\right)+\left(x+15\right)+...+\left(x+60\right)=450\)450
b) Khi chia số tự nhiên a cho 54, ta được số dư là 38 . Chia số a cho 18, ta được thương là 14 và còn dư. Tìm số a
c) Cho p và \(p^2+1\)là các số nguyên tố. Chứng minh rằng : \(p^4+2018\)là hợp số.
đ) Biết rằng y là một số nguyên thỏa mãn: \(y=27-3|x-8|\)va \(y\ge10+|z-3|\)tinh tổng các giá trị của y
Tìm các số nguyên x thỏa mãn :
\(\left(x-\dfrac{1}{2}\right).\left(x+\dfrac{3}{4}\right)\le0\)