Đáp án B
Vì các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất nên tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol
Nếu cracking 5 mol C4H10 thu được 9,2 mol hỗn hợp X gồm nhiều hiđrocacbon khác nhau
→ nC4H10 pu = 9,2-5= 4,2 mol
→ H= 4 . 2 5 ×100% = 84%.
Đáp án B
Vì các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất nên tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol
Nếu cracking 5 mol C4H10 thu được 9,2 mol hỗn hợp X gồm nhiều hiđrocacbon khác nhau
→ nC4H10 pu = 9,2-5= 4,2 mol
→ H= 4 . 2 5 ×100% = 84%.
Cracking 560 lít C4H10 thu được 1010 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính thể tích C4H10 chưa bị cracking
A. 100 lít
B. 110 lít
C. 60 lít
D. 500 lít
Cracking 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp X là
A. 40%.
B. 20%.
C. 80%.
D. 20%.
Khi cracking butan thu được hỗn hợp X gồm 6 hiđrocacbon và H2 có thể tích là 30 lít. Dẫn hỗn hợp X vào dd nước Br2 dư thấy có 20 lít khí thoát ra, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hiệu suất phản ứng cracking là
A. 65%
B. 50%
C. 60%
D. 66,67%
Khi cracking hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Có ai có cách làm/cách giải dễ hiểu hơn không giúp em với ạ, tại đáp án trên gg vừa khó hiểu vừa giống nhau ấy ạ =((
Crakinh V lít n-butan được 36 lít hỗn hợp khí X gồm 7 chất C4H8, H2, CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H10. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Dẫn hỗn hợp X vào bình đựng dung dịch Br2 dư thì còn lại hỗn hợp khí Y (thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Thể tích của hỗn hợp khí Y là:
A. 22,5 lít
B. 20 lít
C. 15 lít
D. 32 lít
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần dùng 2,25 lít khí O2, thu được 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
A. C2H2 và CH4
B. C3H4 và C2H6
C. C2H2 và C2H4
D. C3H4 và CH4
Khi cracking hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Tìm công thức phân tử của X:
A. C5H12
B. C4H10
C. C3H8
D. C6H14
Tiến hành cracking 22,4 lít khí C4H10 (ở đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Tính giá trị của x và y.
A. x = 176 gam, y = 90 gam
B. x = 76 gam, y = 90 gam
C. x = 160 gam, y = 90 gam
D. x = 76 gam, y = 190 gam
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. CH4.
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H6
B. C2H4
C. CH4
D. C3H8