Thu nhiệt, vì khi nhiệt độ tăng tích số ion của nước tăng, nghĩa là sự điện ỉi của nước tăng, tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê.
Thu nhiệt, vì khi nhiệt độ tăng tích số ion của nước tăng, nghĩa là sự điện ỉi của nước tăng, tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê.
Nước nguyên chất ở 25 ° C có nồng độ H + bằng 1. 10 - 7 mol/l. Hỏi có bao nhiêu phần trăm phân tử H 2 O phân li ra ion ở nhiệt độ này, biết rằng D H 2 O = 1 g / m l ?
Cho các phát biểu sau:
1/ Hằng số K = 10 - 14 là hằng số phân ly của nước ở 25 ° C . 2/ Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra khi sản phẩm có đủ các điều kiện: có chất kết tủa, chất khí, chất điện ly yếu. 3/ Dung dịch NaCl có pH = 7. 4/ NH 4 2 CO 3 dùng làm thuốc đau dạ dày. 5/ Ure có công thức NH 2 2 CO .
Số phát biểu đúng là?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Dung dịch của một bazơ ở 25 ° C có :
A. [ H + ] = 1. 10 - 7 M.
B. [ H + ] < 1. 10 - 7 M.
C. [ H + ] > 1. 10 - 7 M.
D. [ H + ][OH-] > 10 - 14 .
Cho 2 dung dịch HCl và CH3COOH có cùng nồng độ. Dung dịch HCl có pH = x, dung dịch CH3COOH có pH = y. Bỏ qua sự điện li của nước, các dung dịch ở cùng nhiệt độ phòng. Biết ở nhiệt độ phòng, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử phân li ra ion. Mối liên hệ của x và y là:
A. x = y - 2
B. y = x – 2
C. x = 2y
D. y = 2x
Hoà tan một axit vào nước ở 25 ° C , kết quả là
A. [ H + ] < [ O H - ].
B. [ H + ] = [ O H - ].
C. [ H + ] > [ O H - ].
D. [ H + ][ O H - ] > 1. 10 - 14 .
Ở 25 ° C , tích số K = [ H + ] . [ OH - ] = 1 , 0 . 10 - 14 được gọi là
A. tích số tan của nước
B. tích số phân li của nước.
C. độ điện li của nước
D. tích số ion của nước.
Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của Y là
A. C3H8O2
B. C3H6O
C. C3H6O2
D. C3H8O
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí cacbonic và 0,180 gam nước. Thể tích hơi của 0,30 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức phân tử của chất A.
Thể tích N 2 thu được (đktc) khi nhiệt phân 80 gam NH 4 NO 2 với hiệu suất phản ứng 75% là (Cho: N=14, O=16, H=1) A. 21 lít. B. 11,2 lít. C. 22,4 lít. D. 44,8 lít.