Đáp án là C
dX/29 = 2,5517
-> MX = 2,5517.29 = 73,999374
Vậy công thức phân tử của X là C3H6O2
Đáp án là C
dX/29 = 2,5517
-> MX = 2,5517.29 = 73,999374
Vậy công thức phân tử của X là C3H6O2
Một este no, đơn chức, mạch hở X có tỉ khối so với khí H2 bằng 44. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A (mạch hở) là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44. A có công thức phân tử là:
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C2H4O
Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C5H10O2
Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 37. Công thức phân tử của X là:
A. C5H10O2.
B. C4H8O2.
C. C2H4O2.
D. C3H6O2.
Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 37. Công thức phân tử của X là:
A. C5H10O2
B. C4H8O2
C. C2H4O2
D. C3H6O2
Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hidro là 30. Công thức phân tử của X l
A. C5H10O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C2H4O2
Este X (no, đơn chức, mạch hở) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 44. 1. Xác định công thức phân tử, viết cấu tạo có thể có và gọi tên của X. 2. Đun nóng 4,4 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối natri của axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của X.
Thủy phân este không no, mạch hở X (có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125), thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm cháy thu được đem ngưng tụ hơi nước, còn lại hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của amin là:
A. C H 5 N
B. C 2 H 7 N
C. C 3 H 9 N
D. C 4 H 11 N