Chọn đáp án D
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ).
⇒ nsaccarozơ = nglucozơ = 0,06 mol
⇒ m = 0,06 × 342 ÷ 0,9 = 22,8(g).
Chọn đáp án D
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ).
⇒ nsaccarozơ = nglucozơ = 0,06 mol
⇒ m = 0,06 × 342 ÷ 0,9 = 22,8(g).
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 20,5
B. 22,8
C. 18,5
D. 17,1
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% , thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là:
A. 22,8 gam
B. 17,1 gam
C. 20,5 gam
D. 18,5 gam
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 17,1
B. 18,5
C. 22,8
D. 20,5
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 22,8
B. 17,1
C. 18,5
D. 20,5
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% , thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là:
A. 22,8 gam
B. 17,1 gam
C. 20,5 gam
D. 18,5 gam
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 20,520
B. 22,800
C. 16,416
D. 25,650
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 7,2 gam frucozơ. Giá trị của m là
A. 15,2
B. 11,4
C. 13,7
D. 16,0
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 32,4 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 136,80
B. 68,40
C. 61,56
D. 54,72
Khi thủy phân hoàn toàn a gam saccarozo trong môi trường axit thu được 81 gam hỗn hợp glucozo và fructozo. Giá trị của a là
A. 81
B. 79,65
C. 80
D. 76,95