Đáp án C
C12H22O11 → H + , t ° + H 2 O C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ) → Ag NH 3 OH 4Ag
Ta có:
nAg = 4nsaccarozơ = 34 , 2 342 . 4 = 0 , 4 mol → m = 0,4.108 = 43,2 gam.
Đáp án C
C12H22O11 → H + , t ° + H 2 O C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ) → Ag NH 3 OH 4Ag
Ta có:
nAg = 4nsaccarozơ = 34 , 2 342 . 4 = 0 , 4 mol → m = 0,4.108 = 43,2 gam.
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ thu được dung dịch X. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với nước brom (dư) thì có b gam brom phản ứng. Giá trị a, b lần lượt là:
A. 43,2 và 32.
B. 21,6 và 32.
C. 43,2 và 16.
D. 21,6 và 16.
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ (C12H22O11), rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với AgNO3/NH3 (dư, đun nóng) thu được m gam bạc. Giá trị của m là:
A. 21,6.
B. 43,2.
C. 32,4.
D. 10,8.
Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư A g N O 3 / N H 3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 43,2 và 32
B. 21,6 và 32
C. 43,2 và 16
D. 21,6 và 16
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư A g N O 3 / N H 3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 21,6 và 16
B. 43,2 và 32
C. 21,6 và 32
D. 43,2 và 16
Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là?
A. 55,5%
B. 50%
C. 72,5%
D. 45%
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được a gam Ag. Nếu cho X tác dụng với dung dung dịch Br2 dư thì có b gam Br2 phản ứng. Tổng giá trị (a + b) là
A. 75,2.
B. 53,6.
C. 37,6.
D. 59,2.
Một mẩu saccarozơ có lẫn một lượng nhỏ glucozơ. Đem đốt cháy hoàn toàn lượng chất rắn này rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lội qua 300 ml dung dịch B a ( O H ) 2 2M, thu được 59,1 gam kết tủa, tiếp tục đung nóng dung dịch sau phản ứng lại thu thêm kết tủa. Nếu thủy phân hoàn toàn mẫu vật trên trong môi trường axit, sau đó trung hòa dung dịch rồi cho tác dụng với lượng dư A g N O 3 trong dung dịch N H 3 , đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4.
B. 21,6.
C. 10,8.
D. 64,8.
Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng (dùng dư), thu được 34,56 gam Ag. Giá trị của m là
A. 41,04 gam.
B. 27,36 gam.
C. 54,72 gam.
D. 47,88 gam.
Thủy phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,84 gam Ag. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X có thể làm mất màu nước brom.
B. Trong phân tử X có 6 nguyên tử hidro.
C. X có đồng phân hình học cis-trans.
D. Có thể điều chế X bằng phản ứng este hóa giữa axit fomic và ancol anlylic.