Thực hiện hai thí nghiệm sau:
· Thí nghiệm 1: Cho m1 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được a gam Ag.
· Thí nghiệm 2: Thủy phân m2 gam saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam Ag. Biểu thức liên hệ giữa m1 và m2 là
A. 38m1 = 20m2.
B. 19m1 = 15m2.
C. 38m1 = 15m2.
D. 19m1 = 20m2.
Thực hiện hai thí nghiệm sau:
· Thí nghiệm 1: Cho m1 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được a gam Ag.
· Thí nghiệm 2: Thủy phân m2 gam saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam Ag. Biểu thức liên hệ giữa m1 và m2 là
A. 38m1 = 20m2.
B. 19m1 = 15m2.
C. 38m1 = 15m2.
D. 19m1 = 20m2.
Thủy phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,40
B. 58,32
C. 58,82
D. 51,84
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 đun nóng thu được a gam Ag. Nếu cho X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. Tổng giá trị (a+b) là
A. 75,2.
B. 53,6.
C. 37,6.
D. 59,2.
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 đun nóng thu được a gam Ag. Nếu cho X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. Tổng giá trị (a+b) là
A. 75,2.
B. 53,6.
C. 37,6.
D. 59,2.
Thủy phân 100 gam tinh bột trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch A g N O 3 / N H 3 thu được 108 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng thủy phân tinh bột là
A. 83%
B. 81%
C. 82%
D. 80%
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được a gam Ag. Nếu cho X tác dụng với dung dung dịch Br2 dư thì có b gam Br2 phản ứng. Tổng giá trị (a + b) là
A. 75,2.
B. 53,6.
C. 37,6.
D. 59,2.
Thực hiện hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m 1 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , đun nóng, thu được a mol Ag.
- Thí nghiệm 2: Thủy phân m 2 gam saccarozơ trong dung dịch H 2 S O 4 loãng, đun nóng (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a mol Ag. Biểu thức liên hệ giữa m 1 và m 2 là
A. 38 m 1 = 20 m 2 .
B. 19 m 1 = 15 m 2 .
C. 38 m 1 = 15 m 2 .
D. 19 m 1 = 20 m 2 .
Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là
A. 64,80.
B. 34,20.
C. 3,42.
D. 6,48.