Thường biến là loại biến dị đồng loạt theo một hướng xác định (phù hợp với ngọai cảnh tác động) đối với 1 nhóm cá thể cùng KG, cùng điều kiện sống.
Thường biến không do những biến đổi của KG nên không di truyền.
Đáp án cần chọn là: C
Thường biến là loại biến dị đồng loạt theo một hướng xác định (phù hợp với ngọai cảnh tác động) đối với 1 nhóm cá thể cùng KG, cùng điều kiện sống.
Thường biến không do những biến đổi của KG nên không di truyền.
Đáp án cần chọn là: C
Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Đacuyn có những tính chất nào dưới đây ?
(1) Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể.
(2) Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
(3) Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.
(4) Di truyền được qua sinh sản hữu tính.
(5) Không xác định được chiều hướng biến dị
A. 3,4,5
B. 2,4,5
C. 1,3,4,5
D. 1,3,4
Cho những nhận xét về thường biến và đột biến:
(1) Thường biến là những biến dị kiểu hình còn đột biến là các biển đổi về kiểu gen.
(2) Thường biến phát sinh trong quá trình phát triển cá thể còn hầu hết đột biến phát sinh trong quá trình sinh sản.
(3) Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường còn đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường.
(4) Thường biến là biến dị không di truyền còn đột biến là những biến dị di truyền.
(5) Thường biến thường đồng loạt, định hướng còn đột biến xuất hiện cá thể, theo hướng không xác định.
Có bao nhiêu nhận xét đúng về đặc điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Cho những nhận xét về thường biến và đột biến:
1. Thường biến là những biến dị kiểu hình còn đột biến là các biến đổi về kiểu gen.
2. Thường biến phát sinh trong quá trình phát triển cá thể còn hầu hết đột biến phát sinh trong quá trình sinh sản.
3. Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường còn đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường.
4. Thường biến là biến dị không di truyền còn đột biến là những biến dị di truyền.
5. Thường biến thường đồng loạt, đinh hướng còn đột biến xuất hiện cá thể, theo hướng không xác định.
Có bao nhiêu nhận xét đúng về đặc điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Dòng thuần có các đặc điểm:
I. Có tính di truyền ổn định.
II. Không phát sinh các biến dị tổ hợp.
III. Luôn mang các gen trội có lợi.
IV. Thường biến đồng loạt và theo một hướng.
Số phương án đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh p của 2 người trong phả hệ này.
(2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
(3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 11 144 .
Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1 2592
Số pháp biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với sự di truyền của các nhóm máu, qua trình giảm phân xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này
(2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu
(3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 11 144
(4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1 2592
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Đacuyn có những tính chất nào dưới đây?
(1) Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể.
(2) Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.
(3) Không di truyền được.
(4) Không xác định được chiều hướng biến dị
A. 2,3,4
B. 1, 2, 3
C. 1, 3, 4
D. 1, 2, 4
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Trong số các phát biểu dưới đây về sự di truyền của các tính trạng trong phả hệ:
(1). Cá thể số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
(2). Cá thể số 8 có kiểu gen XAbY
(3). Cá thể số 4 và số 6 đều không mang alen quy định bệnh M và P
(4). Chưa thể xác định chính xác kiểu gen của cá thể 5 là dị hợp tử đều hay dị hợp tử chéo.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Phả hệ ở hình bên cho thấy sự di truyền của một bệnh ở người. Những cá thể tô màu đen mắc bệnh, các cá thể màu trắng thì không. Không xảy ra đột biến mới ở các cá thể trong phả hệ. Cho các nhận định dưới đây:
(1). Bệnh di truyền này do gen lặn chi phối.
(2). Chưa có căn cứ để xác định chính xác bệnh do gen nằm trên NST thường hay NST giới tính chi phối.
(3). Tất cả các cá thể không bị bệnh đều có KG dị hợp
(4). Nếu cặp vợ chồng IV1 và IV2 sinh con đầu lòng thì khả năng để đứa trẻ này là nam và không bị bệnh là 25% hoặc 37,5%.
Số khẳng định đúng là:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Ở một gia đình, nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh được mô tả theo phả hệ dưới đây:
Một nhà di truyền tư vấn đưa ra một số nhận định về sự di truyền của căn bệnh này ở gia đình nghiên cứu:
(1). Những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(2). Những người chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp tử.
(3). Những người con ở thế hệ thứ III không bị bệnh đều có kiểu gen dị hợp tử.
(4). Xác suất để cặp vợ chồng thứ 1 ở thế hệ thứ II tính từ trái qua phải sinh được 3 người con lần lượt như mô tả là 1,5625%
Số khẳng định chính xác:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1