7 3 + − 5 6 + − 2 3 = 7 3 + − 5 6 + − 2 3 = 7 3 + − 2 3 + − 5 6 = 5 3 + − 5 6 = 10 + − 5 6 = 5 6
7 3 + − 5 6 + − 2 3 = 7 3 + − 5 6 + − 2 3 = 7 3 + − 2 3 + − 5 6 = 5 3 + − 5 6 = 10 + − 5 6 = 5 6
Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất có thể: 5 − 7 − − 5 − 7 + 4 3
Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất có thể: 8 − 9 4 + 2 7 − − 6 − 3 7 + 5 4 − 3 + 2 4 − 9 7
Thực hiện phép tính ( bằng cách hợp lí nếu có thể )
A. 2/3 - (- 1/4)+3/5-(+7/45)-(-5/9)+1/12+1/39
B. 6.(-2/3)^2 - 3(-2/3)^2 - 2 : (-3/2)+4
Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị nếu có thể)
0,5 + 1/3 + 0,4 + 5/7 + 1/6 - 4/35
Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất có thể: 4 3 − − 11 6 − 2 9 + 5 3
thực hiện phép tính bằng cách hợp lý nhất
5/3+-2/7--1,2
-4/9+-5/6-17/4
Thực hiện phép tính ( bằng cách hợp lí nếu có thể) :
a) 19 1/3x 3/7 - 33 1/3
b) 9x ( 1/2)^2 + 1/3
c) 15 1/4: (-5/7) - 25 1/4: (-5/7)
Bài 1: Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất:
1+2-3-4+5+6-7-8=...-299-300+301+302
Bài 2: Tìm x, biết:
a) (2x+1)3=9.81
b) 1+3+5+...+x=1600
Bài 3: Tìm số tự nhiên n để:
a) (35-12n)⋮n
b) (n+13)⋮(n+5) với n>5
Bài 4: Số học sinh khối 6 của một trường khi sếp hàng 12,15,18 đều thừ ra 6 em. Tìm số học sinh đó, biết số học sinh khối 6 của trường lớn hơn 300 và nhỏ hơn 400 em.
Bài 5: Cho hình lục giác đều ACBDEF có cạnh AB=4 cm, một đường chéo AC= 6 cm. Tính diện tích hình lục giác đều đã cho.
Thực hiện các phép tính bằng cách hợp lí nhất
a) \(\frac{5}{3}+\left\{\frac{-2}{7}\right\}-\left(-1,2\right)\)
b) \(\frac{-4}{9}+\left\{\frac{-5}{6}\right\}-\frac{17}{4}\)