Đáp án C
Axit là CH3COOH
Như vậy, trong 4 đáp án chỉ C thỏa mãn
Đáp án C
Axit là CH3COOH
Như vậy, trong 4 đáp án chỉ C thỏa mãn
Thực hiện phản ứng xà phòng hoá giữa 0,1 mol một este đơn chức X với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 8,8 gam ancol và dung dịch chứa 12,2 gam chất tan. Este X có tên gọi là:
A. vinyl fomat.
B. benzyl benzoat.
C. isoamyl axetat.
D. isopropyl axetat.
Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axeta, phenyl axetat, anyl axetat. Số este tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Khi thủy phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là :
A. etyl fomiat.
B. etyl propionat.
C. etyl axetat.
D. propyl axetat.
Câu 7: Xà phòng hoá hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2Hs trong 150 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V
Câu 9: Đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Xác định công thức phân tử của X
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Xác định công thức phân tử của hai amin, viết đồng phân và gọi tên mỗi amin.
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và vinyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16,4.
B. 12,2.
C. 20,4.
D. 24,8.
Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30ml dung dịch 20% (D = 1,2g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. HCOOCH3
D. C2H5COOCH3
Đun nóng 0,15 mol este X (có chứa 1 liên kết pi trong phân tử) với 11,2 gam MOH. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,8 gam ancol Z. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 13,8 gam muối cacbonat, 8,8 gam khí CO2 và hơi nước. Tên gọi của X là
A. Etyl axetat
B. Metyl axetat
C. Etyl fomat
D. Metyl propionat
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol mọt este X (chỉ chứa C, H, O) bằng một dung dịch có chứa 20 gam NaOH thu được một ancol và 28,4 chất rắn khan sau khi làm khô dung dịch. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Tên gọi của X là:
A. metyl axetat.
B. etyl fomat.
C. vinyl fomat.
D. vinyl axetat.
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol mọt este X (chỉ chứa C, H, O) bằng một dung dịch có chứa 20 gam NaOH thu được một ancol và 28,4 chất rắn khan sau khi làm khô dung dịch. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Tên gọi của X là:
A. metyl axetat.
B. etyl fomat.
C. vinyl fomat.
D. vinyl axetat.