Thực hiện phản ứng thủy phân 20,52 gam saccarozơ trong (H+) với hiệu suất 75%. Trung hòa hết lượng H+ có trong dung dịch sau thủy phân rồi cho AgNO3/NH3 dư vào thấy có m gam Ag xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 24,84
B. 22,68
C. 19,44
D. 17,28
Khi thủy phân 68,4 gam saccarozo trong dung dịch axit H 2 S O 4 loãng (hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%) thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng A g N O 3 trong N H 3 ) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 69,1.
B. 34,5.
C. 96,1.
D. 86,5.
Thực hiện hai thí nghiệm sau:
· Thí nghiệm 1: Cho m1 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được a gam Ag.
· Thí nghiệm 2: Thủy phân m2 gam saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam Ag. Biểu thức liên hệ giữa m1 và m2 là
A. 38m1 = 20m2.
B. 19m1 = 15m2.
C. 38m1 = 15m2.
D. 19m1 = 20m2.
Thực hiện hai thí nghiệm sau:
· Thí nghiệm 1: Cho m1 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được a gam Ag.
· Thí nghiệm 2: Thủy phân m2 gam saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam Ag. Biểu thức liên hệ giữa m1 và m2 là
A. 38m1 = 20m2.
B. 19m1 = 15m2.
C. 38m1 = 15m2.
D. 19m1 = 20m2.
Hỗn hợp X nặng m gam gồm mantozo và tinh bột. Chia X thành hai phần bằng nhau
-Phần 1 : Hòa tan trong nước dư, lọc lấy kết tủa rồi cho dung dịch phản ứng hết với dung dịch A g N O 3 / N H 3 dư thu được 0,03 mol A g
-Phần 2 : Đun nóng với dung dịch H 2 S O 4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hòa bởi dung dịch N a O H sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với A g N O 3 / N H 3 dư thu được 0,192 mol A g . Biết hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 60%. Giá trị của m là
A. 45,9 g
B. 35,553 g
C. 49,14 g
D. 52,38 g
Thực hiện phản ứng thủy phân 3,42 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là
A. 87,50 %.
B. 69,27 %.
C. 62,50 %.
D. 75,00 %.
Thực hiện hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m 1 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , đun nóng, thu được a mol Ag.
- Thí nghiệm 2: Thủy phân m 2 gam saccarozơ trong dung dịch H 2 S O 4 loãng, đun nóng (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a mol Ag. Biểu thức liên hệ giữa m 1 và m 2 là
A. 38 m 1 = 20 m 2 .
B. 19 m 1 = 15 m 2 .
C. 38 m 1 = 15 m 2 .
D. 19 m 1 = 20 m 2 .
Đisaccarit X có tỉ lệ khối lượng m O : m C = 11 : 9 . Khi thủy phân 68,4 gam chất X trong dung dịch axit H 2 S O 4 loãng (hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%) thu được dung dịch Y chứa ba chất hữu cơ khác nhau. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng A g N O 3 trong N H 3 ) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m là:
A. 86,4.
B. 96,12.
C. 34,56.
D. 69,12.
Đun nóng 34,2 gam saccarozơ trong dung dịch axit clohiđric loãng để tiến hành phản ứng thủy phân với hiệu suất h%, thu được dung dịch E. Trung hòa E bằng dung dịch N a O H , thu được dung dịch T. Cho T tác dụng với A g N O 3 dư (trong dung dịch N H 3 , to), thu được tối đa 3,888 gam Ag. Giá trị của h là
A. 45.
B. 40.
C. 80.
D. 90.