Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen
A. AaaaBBbb.
B. AAAaBBbb.
C. AAaaBBbb.
D. AAaaBbbb.
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1. AAaaBbbb × aaaaBBbb.
2. AAaaBBbb × AaaaBbbb.
3. AaaaBBBb × AAaaBbbb.
4. AaaaBBbb × Aabb.
5. AAaaBBbb × aabb
6. AAaaBBbb × Aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 3 phép lai
B. 4 phép lai
C. 2 phép lai
D. 1 phép lai
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1:AAaaBbbb × aaaaBBbb. 4. AaaaBBbb × Aabb.
2:AAaaBBbb × AaaaBbbb. 5. AAaaBBbb × aabb
3:AaaaBBBb × AAaaBbbb. 6. AAaaBBbb × Aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 3 phép lai.
B. 4 phép lai.
C. 2 phép lai.
D. 1 phép lai.
Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen
A. AaaaBBbb
B. AAAaBBbb
C. AAaaBBbb
D. AAaaBbbb
Cho biết các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn, thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử 2n và không phát sinh đột biến mới. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có ít nhất 4 kiểu hình?
I. AAaaBbbb x AAaaBbbb
II. AaaaBbbb x AAaaBbbb
III. AaaaBbbb x AaaaBbbb
IV. AAAaBbbb x AaaaBBBB
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu kết luận đúng trong các phát biểu dưới đây:
I. Nếu cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là: 105 : 35 : 9 : 1.
II. Lai các cây tứ bội có kiểu gen: AaaaBbbb x AaaaBBbb thì theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là 121 : 11 : 11 : 1.
III. Khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau giống với tỉ lệ phân li kiểu hình khi cho cây kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn.
IV. Khi lai các cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb x AAaaBBbb thì thế hệ lai phân li theo tỉ lệ kiểu hình 35:1.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen
A. BBbbDDdd.
B. BBbbDDDd.
C. BBbbDddd.
D. BBBbDDdd.
Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
1. AAaaBBbb x AAAABBBb 2. AaaaBBbb x AaaaBBbb
3. AaaaBBbb x AAAaBbbb 4. AAAaBBbb x Aaaabbbb
5. AAaaBBbb x AAaabbbb.
Biết r ằng các cây tứ bộ i giảm phân chỉ cho các loạ i giao t ử lưỡ ng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Mỗ i gen quy định một tính tr ạng, tính trạng trội là tr ội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Có 2 phép lai cho 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
2. Có 3 phép lai cho 2 kiểu hình.
3. Có 2 phép lai cho 15 kiểu gen và 4 kiểu hình.
4. Có 2 phép lai cho 12 kiểu gen và 2 kiểu hình
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở cà chua, xét hai cặp gen (A,a; B,b) trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập. Cây cà chua tứ bội giảm phân bình thường tạo giao tử 2n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb tự thụ phấn, ở F 1 có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 25%.
II. Tỉ lệ kiểu hình lặn một tính trạng là 2,7%.
III. Tỉ lệ kiểu gen AAAaBbbb là 4/81.
IV. Nếu cho cây cà chua tứ bội trên lai với cây cà chua tứ bội đồng hợp lặn, theo lí thuyết đời sau thu đuợc tỉ lệ kiểu hình một tính trạng trội một tính trạng lặn gấp 5 lần kiểu hình lặn cả hai tính trạng
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4