Phương pháp: Đại cương về vật lý hạt nhân
Đáp án A
Phương pháp: Đại cương về vật lý hạt nhân
Đáp án A
Theo thuyết tương đối, hạt có năng lượng nghỉ gấp 4 lần động năng của nó, thì hạt chuyển động với tốc độ
A. 1 , 8 . 10 5 k m / s
B. 2 , 5 . 10 5 k m / s
C. 5 , 0 . 10 5 m / s
D. 5 , 0 . 10 8 m / s
Một hạt đang chuyển động với tốc độ bằng 0,8 lần tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối hẹp, động năng Wđ của hạt và năng lượng nghỉ E0 của nó liên hệ với nhau bởi hệ thức
Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng nghỉ m 0 chuyển động với tốc độ v; tốc độ ánh sáng trong chân không là c thì năng lượng toàn phần của hạt là
A. m 0 c 2 1 − v 2 c 2 + m 0 c 2
B. m 0 c 2
C. m 0 c 2 1 − v 2 c 2
D. m 0 c 2 1 − v 2 c 2 − m 0 c 2
Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,8c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là:
A. 1
. 2
C. 2 3
D. 4 3
Một hạt có khối lượng nghỉ m 0 . Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,8c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là:
A. 1
B. 2
C. 2 3
D. 4 3
Một hạt có khối lượng nghỉ m 0 . Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 1 , 25 m 0 c 2
B. 0 , 36 m 0 c 2
C. 0 , 25 m 0 c 2
D. 0 , 225 m 0 c 2
Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c ( c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 0,36m0c2.
B. 1,25m0c2
C. 0,25m0c2
D. 0,225m0c2.
Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 0,36m0c2
B. 1,25m0c2
C. 0,25m0c2
D. 0,225m0c2.
Một hạt có khối lượng nghỉ m 0 . Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6 c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 1,25 m 0 c 2 C. 0,25 m 0 c 2
B. 0,36 m 0 c 2 D. 0,225 m 0 c 2