Nguyên tử các nguyên tố liti, oxi, flo có cùng 2 lớp electron, nguyên tử các nguyên tố Natri, lưu huỳnh và clo cùng có 3 lớp electron.
Nguyên tử các nguyên tố liti, oxi, flo có cùng 2 lớp electron, nguyên tử các nguyên tố Natri, lưu huỳnh và clo cùng có 3 lớp electron.
Theo sơ đồ nguyên tử các nguyên tố cho bài 8.1, hãy chỉ ra: Nguyên tử những nguyên tố nào có sự sắp xếp electron giống nhau về: Số electron lớp ngoài cùng (mấy electron).
Theo sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố trong bài 5.2, hãy chỉ ra: Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng (mấy electron).
Theo sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố trong bài 5.2, hãy chỉ ra: Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số lớp electron (mấy lớp)
Cho biết sơ đồ một số nguyên tử sau:
Hãy chỉ ra: Số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp electron và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
Trong nguyên tử, electron chuyển động và sắp xếp như thế nào?
Theo sơ đồ một số nguyên tử ở bài tập 4.3, hãy chỉ ra: Những nguyên tử nào có cùng một số lớp electron.
Theo sơ đồ một số nguyên tử ở bài tập 4.3, hãy chỉ ra: Mỗi nguyên tử có mấy lớp electron.
Theo sơ đồ một số nguyên tử ở bài tập 4.3, hãy chỉ ra: Nguyên tử nào có số lớp electron như nguyên tử natri. (xem sơ đồ trong Bai 4 - SGK).
Cho biết sơ đồ một số nguyên tử sau:
Hãy chỉ ra số proton trong hạt nhân, số electron trong nguyên tử, số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
1. Cho cấu tạo của một số nguyên tử sau :
Nguyên tử | Số e | Số lớp e | Số e ngoài cùng |
Nitơ | 7 | 2 | 5 |
Heli | 2 | 1 | 2 |
Nhôm | 13 | 3 | 3 |
Clo | 17 | 3 | 7 |
Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo các nguyên tử trên, biết rằng lớp electron sát hạt nhân chỉ có 2 electron.
2. Các sơ đồ sau biểu diễn cấu tạo của một số nguyên tử, hãy cho biết sơ đồ nào đúng, sơ đồ nào sai ? Giải thích.
3. Cho sơ đồ cấu tạo của nguyên tử heli và nguyên tử cacbon như sau :
Hãy điền những thông tin cần thiết về 2 nguyên tử trên vào bảng sau :
Nguyên tử | Số hạt p | Số hạt n | Số hạt e | Điện tích hạt nhân | Số lớp e |
Heli |
|
|
|
|
|
Cacbon |
|
|
|
|
|
4. Cho các từ và cụm từ : Nguyên tử ; phân tử ; đơn chất ; chất ; kim loại ;
phi kim ; hợp chất ; hợp chất vô cơ ; hợp chất hữu cơ ; nguyên tố hoá học.
Hãy điền các từ, cụm từ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ sau :
5. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 46. Xác định điện tích hạt nhân của X, gọi tên X.