A
Theo dương lịch, một ngày được tính là thời gian chuyển động của Trái Đất quay một vòng quanh vật làm mốc là trục Trái Đất.
A
Theo dương lịch, một ngày được tính là thời gian chuyển động của Trái Đất quay một vòng quanh vật làm mốc là trục Trái Đất.
Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108000 km/h. Lấy π ≈ 3,14 thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là:
A. 145000000 km.
B. 150000000 km.
C. 150649682 km.
D. 149300000 km.
Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108000 km/h. Lấy π ≈ 3 , 14 thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là:
A. 145 000 000 km
B. 150 000 000 km
C. 150 649 682 km
D. 149 300 000 km
Khi nói Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, vật chọn làm mốc là:
A. Trái Đất
B. Mặt Trăng
C. Một vật trên Mặt Trăng
D. Một vật trên Trái Đất
Vệ tinh địa Tính chuyển động tròn đều quanh Tâm Trái Đất cách Tâm Trái Đất 42000 km thời gian vệ tinh quay một vòng là 24 giờ Tính vận tốc của vệ tinh
Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời, ta đã chọn vật nào làm mốc? Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây, ta đã chọn vật nào làm mốc?
Vệ PicoDragon chuyển động tròn đều quanh tâm Trái Đất. Khoảng cách từ vệ
tinh đến tâm Trái Đất là 400.000 km. Thời gian vệ tinh quay hết 1 vòng quanh tâm Trái Đất là
95 phút. Tìm vận tốc của vệ tinh theo đơn vị km/s.
Khi xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật, thì vật được chọn làm mốc phải là
A. Trái Đất
B. Vật đang đứng yên
C. Vật gắn với Trái Đất.
D. Có thể là bất kì vật nào.
1.tại sao nói mặt trời chuyển động so vs trái đất
2.trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là đều :
A.CĐ của xe bus từ Thủy Phù lên Huế ( CĐ: chuyển động)
B.CĐ của quả dừa rơi từ trên cây xuống
C.CĐ của Mặt Trăng quanh Trái Đất
D.CĐ của đầu cánh quạt
3.một ô tô chạy vs tốc độ 36km/h. tốc độ này bằng với:
A.10m/s B. 3m/s C. 36m/s D.0,9m/s
4.một vật di chuyển càng nhanh khi:
A.quãng đường đi đc càng lớn B.thời gian chuyển động càng ngắn C.tốc độ chuyển động càng lớn D.quãng đường đi trong 1s càng ngắn
5.Một vật chuyển động thẳng đều, thời gian để vật chuyển động hết quãng đường dài 4,8 m là 10 min . Tốc độ chuyển động của vật là: A. 4,8 m/ph B. 48 m/ph C. 0,48 m/ph D. 480m/p
6.Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40ph. T ốc độ của học sinh đó là: A. 19,44m/s B. 15m/s C. 1,5m/s D. 2/3m/s
7.Độ lớn của tốc độ cho biết:
A. Quãng đường dài hay ngắn của chuyển động
B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyểnđộng
C. Thời gian dài hay ngắn của chuyển động
D. Thời gian và quãng đường của chuyển động
8.Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không đúng?
A. Ô tô chuyển động trên đường, vật làm mốc là cây xanh bên đường.
B. Chiếc thuyền chuyển động trên sông, vật làm mốc là người lái thuyền.
C. Tàu hỏa rời ga chuyển động trên đường sắt, vật làm mốc là nhà ga.
D. Quả bóng rơi từ trên cao xuống đất, vật làm mốc là mặt đấ
9.Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét nào dưới đâykhông đúng?
A. Thuyền chuyển động so với người lái thuyền.
B. Thuyền chuyển động so với bờ sông.
C. Thuyền đứng yên so với người lái thuyền.
D. Thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ
10. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là:
A. vôn kế. B. nhiệt kế.
C. tốc kế D. ampe kế
11.Một ca nô chuyển động đều từ A đến bến B với tốc độ 30 km/h, hết 45min. Quãng đường AB dài:
A. 135 km B. 22,5 km C. 40 km D. 135 m.
12. Khi nào một vật coi là đứng yên so với vật mốc?
A. Khi vật đó không chuyển động.
B. Khi vật đó không chuyển động theo thời gian.
C. Khi khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không đổi.
D. Khi vật đó không đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
13.Thế nào là chuyển động không đều?
A. Là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
B. Là chuyển động có vận tốc không đổi.
C. Là chuyển động có vận tốc như nhau trên mọi quãng đường.
D. Là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
14. Bạn An đi từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 4,8 km hết 20min. Tốc độ trung bình của bạn An là.
A. 0,24m/s B. 3m/s C. 4m/s D.5m/s
15. Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là chuyển động?
A. Bến xe. B. Một ôtô khác đang rời bến.
C. Cột điện trước bến xe D. Một ôtô khác đang đậu trong bến.
15. Một vật chuyển động được quãng đường 300m trong thời gian 2ph. Khi đó tốc độ trung bình của vật là bao nhiêu? Chọn kết quả sai.
A. 9 km/h B. 2,5 m/s C. 600 m/ph D. 0,15 km/ph
16. Cho hai vật chuyển động đều. Vât thứ nhất đi được quãng đường 27km trong 30 phút, Vật thứ hai đi được 48m trong 3 giây. Tốc độ mỗi vật là bao nhiêu? Hãy chọn câu đúng:
A. v1 =30 m/s ; v2 = 16m/s B. v1 = 15m/s ; v2 = 16m/s
C. v1 = 7,5m/s ; v2 = 8 m/s D. Một giá trị khác
17. Tốc độ của ô tô là 54 km/h, của người đi xe máy là 480m/ph, của tàu hỏa là 12m/s. Chuyển động theo thứ tự tốc độ tăng dần là:
A. xe máy - tàu hỏa - ô tô B. tàu hỏa - ô tô - xe máy
C. xe máy - ô tô - tàu hỏa D. ô tô- tàu hỏa- xe máy
18. Trong các ví dụ về vật đứng yên so với các vật mốc, ví dụ nào sau đây là sai?
A. Ôtô đỗ trong bến xe là đứng yên, vật mốc chọn là bến xe.
B. So với hành khách ngồi trong toa tàu thì toa tàu là vật đứng yên.
C. Các học sinh ngồi trong lớp là đứng yên so với học sinh đang đi trong sân trường.
D. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn, vật mốc chọn là mặt bàn.
19. Nam ngồi trên một toa tàu đang rời khỏi ga. Câu nào đúng ?
A. Nam đứng yên so với mặt đường. B. Nam đứng yên so với toa tàu.
C. Nam đứng yên so với hàng cây bên đường. D. Nam chuyển động so với toa tàu.
20. Tốc độ nào sau đây là tốc độ trung bình
A. Tốc độ của máy bay từ Hà Nội đến Đà Nẵng là 800 km/h.
B. Tốc độ của quả bóng khi nảy lên điểm cao nhất là 0 m/s.
C. Tốc độ của quả bóng ten-nit khi chạm vào vợt là 192 km/h.
D. Lúc bắt đầu chuyển động, tốc kế của xe máy chỉ 40 km/h.
21. Một ôtô trong 2h đi được quãng đường dài 72km. Tính tốc độ ôtô ra đơn vị km/h và m/s ?Chọn kết quả đúng.
A. 36km/h;15m/s B. 3,6km/h;20m/s
C. 72km/h;25m/s D. 36km/h;10m/s
22. 72km/h tương ứng với bao nhiêu m/s? Chọn kết quả đúng.
A. 15m/s B. 20m/s C. 25m/s D. 30m/s
Câu 1. Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này:
A. Mặt Trời chuyển động, còn Trái Đất đứng yên
B. Mặt Trời đứng yên, còn Trái Đất chuyển động
C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động
D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên
Câu 2. Một người đang lái ca nô chạy ngược dòng sông. Người lái ca nô đứng yên so với vật nào dưới đây?
A. Bờ sông.
B. Dòng nước
C. Chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước.
D. Ca nô
Câu 3. Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là chuyển động
A. thẳng.
B. tròn.
C. cong.
D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng với chuyển động tròn.
Câu 4. Tốc độ 36km/h bằng giá trị nào dưới đây?
A. 36m/s. B. 100m/s.
C. 36000m/s. D. 10m/s
Câu 5. Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 510m hết 1phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là:
A. 45km/h. B. 8.5m/s.
C. 0,0125km/s. D. 0,0125km/h.
Câu 6. Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong nửa thời gian đầu là 30 km/h và trong nửa thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ôtô trên cả đoạn đường là :
A. 42km/h B. 22,5km/h
C. 36km/h. D. 54km/h
Câu 7. Nếu trên một đoạn đường, vật lúc chuyển động động nhanh dần, chậm dần, chuyển động đều thì chuyển động được xem là chuyển động:
A. Đều. B. Không đều
C. Chậm dần. D. Nhanh dần
Câu 8. Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Một chiếc xe đang đứng yên, khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ .......
A. chuyển động đều.
B. đứng yên.
C. chuyển động nhanh dần.
D. chuyển động tròn.
Câu 9. Chọn câu trả lời đúng
Khi xe đang chuyển động, muốn cho xe đứng lại, người ta dùng cái phanh (thắng) xe để
A .tăng ma sát trượt
C. tăng ma sát lăn.
B. tăng ma sát nghỉ.
D. tăng trọng lực.
Câu 10. Hai lực cân bằng là:
A. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau.
B. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm trên hai đường thẳng khác nhau.
C. Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
D. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.