Đáp án D
Thể không nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng thiếu 1 cặp NST ở một cặp tương đồng nào đó
Đáp án D
Thể không nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng thiếu 1 cặp NST ở một cặp tương đồng nào đó
NST giới tính khác NST thường ở điểm nào?
A. NST thường chỉ có ở tế bào sinh dưỡng, NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục ( giao tử)
B. NST thường gồm nhiều cặp, mang gen quy định các tính trạng thường. NST giới tính chỉ gồm một cặp, mang gen quy định các tính trạng liên quan và không liên quan đến giới tính
C. NST thường mang gen quy định các tính trạng thường, NST giới tính chỉ mang gen quy định giới tính
D. NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng, còn NST giới tính không toàn tại thành từng cặp tương đồng
Câu 19 : Chọn phát biểu đúng. A. Cặp NST giới tính ở giới đực tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới cái thì không. B. Cặp NST giới tính ở giới cái tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới đực thì không. C. NST thường và NST giới tính không có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào. D. NST thường và NST giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào. Câu 20: Đơn phân của ADN gồm có 4 loại nuclêôtitclêôtit là : A. T, U, G, X. B. A, U, G, X. C. G, A, X, T. D. U, T, A, G.
Câu 3. Quan sát tiêu bản tế bào của một loài trên kính hiển vi thấy trong một tế bào đang phân chia binh thường có 23 NST kép. Cặp nhiễm sắc thể giới tính kí hiệu XX và XY.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài. Viết kí hiệu bộ NST trong tế bào 2n ở giới đực và giới cái của loài đó. Số nhóm gen liên kết của loài đó là bao nhiêu?
b) Tế bào trên đang thực hiện quá trình nguyên phân hay giảm phân và ở kì nào? Giải thích
1)Xác định NST giới tính của các loài bọ sát ,chim bướm
2)Trong quá trình nhân bào NST kỳ nào có kích thước dài nhất
3) Trong chu kì tế bào NST tự nhân đôi ở kì nào
4) Xác định kiểu gen một cơ thể thuần chủng
5) Tập viết sơ đồ lai một cặp tính trạng hai cặp tính trạng
Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có bao nhiêu NST?
A. 38.
B. 34.
C. 68.
D. 36.
Trong bộ NST của người có bao nhiêu cặp NST thường và bao nhiêu cặp NST giới tính?Phân biệt giữa NST thường và NST giới tính
Chọn phát biểu đúng.
A. NST thường và NST giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào.
B. NST thưởng và NST giới tính luôn tồn tại thành từng cặp.
C. NST chỉ có ở động vật.
D. Cặp NST giới tình ở giới cái tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới đực thì không.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Thể tam bội có bộ NST chứa các cặp tương đồng.
B. Số lượng ADN trong thể tam không thay đổi.
C. Số lượng NST tăng dẫn tới sự tăng kích thước tế bào, cơ quan.
D. Cả A và B.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Thể tam bội có bộ NST chứa các cặp tương đồng.
B. Số lượng ADN trong thể tam không thay đổi.
C. Số lượng NST tăng dẫn tới sự tăng kích thước tế bào, cơ quan.
D. Cả A và B.
Cho ba cặp NST kí hiệu là Aa;Bb;Dd, tế bào có kiểu NST nào dưới đây là thể ba nhiễm?
A. AaBbbDd. B. AaBbDd. C. AaBDd. D. ABbDd.