Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử anilin bằng
A. 18,67%.
B. 12,96%.
C. 15,05%.
D. 15,73%.
Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử anilin bằng
A. 15,05%
B. 12,96%
C. 18,67%
D. 15,73%
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H 2 N − R − C O O R ' ( R , R ' là các gốc hiđrocacbon) phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch A g N O 3 t r o n g N H 3 , thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,56.
B. 5,34.
C. 2,67.
D. 4,45
Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử alanin bằng
A. 15,73%.
B. 18,67%.
C. 15,05%.
D. 12,96%.
Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong hợp chất hữu cơ C x H y N là 16,09%. Số đồng phân amin bậc hai thỏa mãn dữ kiện trên là
A. 1
B. 2.
C. 3
D. 6.
Thành phần phần trăm khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đipeptit M, tripeptit P, tetrapeptit Q đều mạch hở và được tạo ra từ một amino axit X, mạch hở, phân tử có chứa một nhóm NH2. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 15,73%. Thủy phân không hoàn toàn 69,3 gam hỗn hợp gồm M, P, Q (tỉ lệ mol tương ứng 1:1:1) thu được m gam M; 27,72 gam P; 6,04 gam Q và 31,15 gam X. Giá trị của m là:
A. 17,6
B. 15,2
C. 8,8
D. 30,4
Phần trăm khối lượng của nitơ trong phân tử 2,4,6-tribromanilin là
A. 4,229%.
B. 4,242%.
C. 4,216%.
D. 4,204%.
Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử anilin (C6H5NH2) là
A. 83,72 %
B. 75,00 %
C. 78,26%
D. 77,42%