Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là?
A. C2H2.
B. CH4.
C. C6H6.
D. C2H4.
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic.... Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là:
A. CH4.
B. C2H2.
C. C6H6.
D. C2H4.
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic.... Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là:
A. CH4.
B. C2H2.
C. C6H6.
D. C2H4.
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,…Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C6H6.
Hỗn hợp M gồm CH4 và hiđrocacbon X. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol M thu được 0,4 mol CO2
và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H2. B. C2H4. C. C4H2. D. C6H2
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính).
(c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(d) Chất độn amiăng làm tăng tính chịu nhiệt của chất dẻo.
(e) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.
(g) Thành phần chủ yếu của khí biogas là metan.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Viết pt thực hiện dãy chuyển hóa sau:
1.c4h10(butane) -->ch4
2.ch4-->c2h2
3.c2h2-->c2h4
4.c2h4-->ethylene glycol
5.c2h4 --> P.E
6.c2h2-->c6h6
7.c6h6--> c6h5br
8.c6h6---> c6h5c2h5
9.c6h5c2h5--->styrene
10.styrene ---> P.S
Một loại khí thiên nhiên có thành phần về thể tích như sau:
85% C H 4 ; 10% C 2 H 6 ; 3% N 2 ; 2% C O 2 .
1. Người ta chuyển metan trong 1000 m 3 (đktc) khí thiên nhiên đó thành axetilen (hiệu suất 50%) rồi thành vinyl clorua (hiệu suất 80%). Viết phương trình hoá học của các phản ứng và tính khối lượng vinyl clorua thu được.
2. Người ta đốt cháy hoàn toàn khí thiên nhiên đó để đun nóng 100 lít nước từ 20 ° C lên 100 ° C . Tính thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần đốt, biết rằng nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 mol CH4 và 1 mol C 2 H 6 lần lượt là 880 kJ và 1560 kJ ; để làm cho lml nước tăng thêm 1 ° cần 4,18 J và khi đốt khí thiên nhiên, 20% nhiệt lượng toả ra môi trường không khí.
Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X (là chất lỏng ở điều kiện thường) thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2:1. Công thức phân tử của X có thể là công thức nào sau đây?
A. C4H4 ; B. C5H12
C. C6H6 ; D. C2H2