Dầu mỏ là hỗn hợp gồm nhiều dãy đồng đẳng hidrocacbon và tạp chất trong đó các chất chính là:
A. Ankin, aren và anken
B. Ankan, xycloankan và aren
C. Aren, ankadien và akin
D. Cả A, B, C đều đúng
Nhận xét nào sau đây về thành phần của dầu mỏ là đúng ?
A. Dầu mỏ là một hiđrocacbon ở thể lỏng.
B. Dầu mỏ là một hỗn hợp của nhiều hiđrocacbon thể lỏng.
C. Dầu mỏ là một hỗn hợp của nhiều hiđrocacbon ở thể lỏng, thể khí và thể rắn.
D. Thành phần chính của dầu mỏ là các hiđrocacbon thể lỏng có hoà tan các hiđrocacbon thể rắn và thể khí, ngoài ra dầu mỏ còn chứa một lượng nhỏ các chất hữu cơ có oxi, nitơ, lưu huỳnh,.. và một lượng rất nhỏ các chất vô cơ.
Đánh dấu Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ô trống cạnh các câu sau đây:
a. Ankan là hidrocacbon no, mạch hở.
b. Ankan có thể bị tách hidro thành anken.
c. Crăckinh ankan thu được hỗn hợp các ankan.
d. Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankyl clorua thuộc loại phản ứng thế.
e. Ankan có nhiều trong dầu mỏ.
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 1 hidrocacbon ở thể khí và oxi dư thu dduocj hỗn hợp B có thành phần thể tích là 30%co2 20%h2o 50%o2 xác định ctpt của h-c
Cho các câu sau:
(a) Hiđrocacbon no là hidrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn
(b) Ankan là hidrocacbon no, mạch cacbon không vòng.
(c) Hidrocacbon no là hợp chất trong phân tử chỉ có hai nguyên tố là cacbon và hiđro.
(d) Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon.
Những câu đúng là
A. (a), (b), (d)
B. (a), (c), (d)
C. (a), (b), (c)
D. (a), (b), (c), (d)
Thực hiện phản ứng crakinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp X gồm các hidrocacbon. Dẫn X qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam brom. Nước brom mất màu hết, có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm các hidrocacbon thoát ra, tỉ khối hơi của Y so với hidro bằng 117/7. Giá trị của m có thể là:
A. 6,98
B. 8,7
C. 5,8
D. 10,44
đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam hỗn hợp x gồm 2 hidrocacbon đồng phân của nhau cần vừa đủ 11,76 lít o2 (đktc)
a, xác định công thức phân tử của x?
b, biết rằng x là hidrocacbon mạch nhánh và x + AgNO3/NH3 tạo kết tủa xác định công thức cấu tạo của các chất trong x và tên thay thế?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm 2 hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 48,4g CO2 và 29,7g H2O. Xác định CTPT và tính phần trăm khối lượng của mỗi hidrocacbon
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt hoàn toàn X trong oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm hơi và khí. Làm lạnh để loại bỏ hơi nước trong Y, thu được hỗn hợp khí Z có thể tích giảm 42,50% so với Y. Tiếp tục dẫn toàn bộ hỗn hợp Z qua dung dịch KOH dư (phản ứng hoàn toàn), thể tích khí thoát ra giảm 52,17% so với Z. Các thể tích được đo ở cùng nhiệt độ, áp suất. Phần trăm khối lượng của hidrocacbon nhỏ hơn trong X là
A. 67,16%.
B. 18,52%.
C. 40,54%.
D. 50,56%.
Một hỗn hợp gồm C2H2 và đồng đẳng A của axetilen có tỷ lệ mol 1:1. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau
+ Phần 1 tác dụng vừa đủ với 8,96 lít H2 đktc tạo hidrocacbon no.
+ Phần 2 tác dụng với 300ml dd AgNO31M/NH3 thu được 40,1g kết tủa. Tên gọi của A là:
A. pent-1-in
B. Vinylaxetilen
C. but-1-in
D. propin