Thành phần chính của đá vôi là:
A. BaCO3.
B CaCO3.
C. MgCO3.
D FeCO3.
Thành phần chính của đá vôi là:
A. BaCO3.
B CaCO3.
C. MgCO3.
D FeCO3.
Thành phần chính của đá vôi là
A. CaCO3
B. BaCO3
C. MgCO3
D. FeCO3
Công thức phân tử C a C O 3 tương ứng với thành phần hóa học chính của loại đá nào sau đây ?
A. đá đỏ.
B. đá vôi.
C. đá mài.
D. đá tổ ong.
Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mẫu đá vôi thu được 20,37 lít CO2 ở đktc. Tìm hàm lượng phần trăm của CaCO3.
A. 53,62%.
B. 81,37%.
C. 95,67%
D. 95,67%.
Một loại đá vôi chứa 80% C a C O 3 còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá này một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn. Hiệu suất phân hủy C a C O 3 là
A. 78%.
B. 50%.
C. 62,5%.
D. 97,5%.
Nhiệt phân hoàn toàn 166 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 thu được V lít (đktc) khí CO2. Cho toàn bộ lượng khí CO2 hấp thụ vào dung dịch chứa 1,5 mol NaOH thu được dung dịch X. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thấy tạo thành 118,2 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp đầu là
A. 5,06%
B. 15,18%
C. 20,24%
D. 25,30%
Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi, rồi dẫn khí thu được vào 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 33,49 gam kết tủa. Thành phần % MgCO3 trong X là
A. 6,25% hoặc 31,25%.
B. 6,25% hoặc 68,75%.
C. 31,25% hoặc 93,75%.
D. 68,75% hoặc 93,75%.
Câu 2: Cho các phản ứng sau:
(1) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 (2) MgCO3 + 2HCl → MgCl2+ H2O + CO2
(3) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 (4) BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O+ CO2
(5) K2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 (6) Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn CO32- + 2H+ → H2O + CO2 là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5