Cho hình vuông C 1 có cạnh bằng 4. Người ta chia mỗi cạnh của hình vuông thành bốn phần bằng nhau và nối các điểm chia một cách thích hợp để có hình vuông C 1 (hình bên). Từ hình vuông C 2 lại tiếp tục như trên để được hình vuông C 3 … Tiếp tục quá trình trên, ta nhận được các dãy các hình vuông C 1 , C 2 , C 3 , . . . , C n
Gọi a n là độ dài cạnh của hình vuông C n . Chứng minh dãy số a n là một cấp số nhân.
1) Cho một dãy vô hạn các ô như hình vẽ:
... | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 | ... |
Ban đầu, ta có 2023 viên bi phân bố tùy ý trong các ô (mỗi ô có thể chứa nhiều viên bi). Mỗi bước ta chọn ra 2 viên bi ở 2 ô có số liên tiếp \(k\) và \(k+1\) và chuyển chúng sang các ô \(k-1,k+2\). CMR sau hữu hạn bước sẽ không thực hiện chuyển bi được nữa.
2) Cho tam giác ABC nội tiếp (O), ngoại tiếp (I). Gọi D, E, F lần lượt la tiếp điểm của I với BC, CA, AB. Kẻ \(DK\perp EF\left(K\in EF\right)\). \(DK\cap\left(I\right)=G\left(\ne D\right)\). Gọi M là trung điểm BC. \(AG\cap\left(I\right)=H\), \(EF\cap\left(O\right)\) tại P và Q. CMR P, Q, D, H đồng viên.
Cho dãy số ( u n ) xác định bởi u 1 = 1 u n + 1 = 2 u n + 3 u n + 2 v ớ i n ≥ 1
a) Chứng minh rằng u n > 0 với mọi n.
b) Biết ( u n ) có giới hạn hữu hạn. Tìm giới hạn đó.
Người ta xây một cái tháp có tường gạch bao xung quanh. Số gạch để xây tường tầng 1 là 7500 viên. Cứ lên mỗi tầng số gạch dùng để xây tường giảm đi 700 viên. Hỏi tháp cao bao nhiêu tầng biết rằng tổng số gạch dùng để xây tường là 42 300 viên
Cho dãy số u n được xác định bởi u 1 = 2 u n + 1 = 4 u n + 9
Dãy số v n xác định bởi v n = u n + 3 , với mọi n ≥ 1 . Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. Dãy v n là cấp số cộng với công sai d=3 .
B. Dãy v n là cấp số nhân với công bội q=4.
C. Dãy v n là cấp số cộng với công sai d=4 .
D. Dãy v n là cấp số nhân với công bội q= 9
Xét một tập hợp gồm các ô trống hình tròn như hình vẽ lập thành tam giác đều có "cạnh \(n\)" như hình vẽ (trong hình thì \(n=6\))
Ta thực hiện trò chơi sau: Ở hàng đầu tiên, mỗi ô hình tròn trong hàng này đều được tô ngẫu nhiên bởi 1 trong 3 màu: xanh, đỏ, vàng. Từ dòng thứ hai trở đi, ta tô màu theo quy tắc sau:
i) Nếu 2 ô liên tiếp ở dòng trên được tô bởi 2 màu khác nhau thì ô trống nằm ngay dưới 2 ô đó được tô bởi màu còn lại.
ii) Nếu 2 ô liên tiếp ở hàng trên được tô bởi cùng 1 màu thì ô trống nằm ngay dưới 2 ô đó cũng được tô bởi màu này.
Cứ tiếp tục như thế cho đến hàng cuối cùng.
a) Với \(n=4,n=10\), CMR màu ở ô trống hàng cuối cùng chính là tổng của 2 màu của 2 ô trống ở góc trên của tam giác đều.
b) Với \(n=6,n=8\) điều này có còn đúng hay không? Vì sao?
c) Tìm tất cả các số tự nhiên \(n\) thỏa mãn điều kiện ở a).
Cho các dãy số ( u n ) , ( v n ) , ( x n ) , ( y n ) lần lượt xác định bởi:
u n = n 2 + 1 , v n = n + 1 n , x n = 2 n + 1 , y n = n n + 1
Trong các dãy số trên có bao nhiêu dãy bị chặn dưới
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho dãy số (Un) xác định bởi U1=-3 và U(n+1)=Un+ n^2 -3n +4, mọi n thuộc N*. Số 1391 là số hạng thứ mấy của dãy ?
MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH MÔN TIN VỚI Ạ!
Cho dãy số (a1, a2, a3, ..., an) là một hoán vị bất kỳ của tập hợp (1, 2, 3, ..., n). Dãy số (b1, b2, b3, ..., bn) gọi là nghịch thế của dãy a nếu bi là số phần tử đứng trước số i trong dãy a mà lớn hơn i.
Ví dụ:
Dãy a là: 3 2 5 7 1 4 6
Dãy b là: 4 1 0 2 0 1 0
a. Cho dãy a, hãy xây dựng chương trình tìm dãy b.
b. Cho dãy b, xây dựng chương trình tìm dãy a.
Dữ liệu vào: Trong file NGICH.INP với nội dung:
-Dòng đầu tiên là số n (1 <= n <= 10 000).
-Các dòng tiếp theo là n số của dãy a, mỗi số cách nhau một dấu cách,
-Các dòng tiếp theo là n số của dãy b, mỗi số cách nhau bởi một dấu cách.
Dữ liệu ra: Trong file NGHICH.OUT với nội dung:
-N số đầu tiên là kết quả của câu a
-Tiếp đó là một dòng trống và sau đó là n số kết quả của câu b (nếu tìm được dãy a).