Chọn đáp án B
7 x + 0y = -4 7 ⇔ 7 x = -4 7 ⇔ x = -4
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là x = -4 và y ∈ R
Chọn đáp án B
7 x + 0y = -4 7 ⇔ 7 x = -4 7 ⇔ x = -4
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là x = -4 và y ∈ R
Tập nghiệm tổng quát của phương trình 7 x+0y=4 7 là:
A. x = 4 y ∈ ℝ
B. x = - 4 y ∈ ℝ
C. x ∈ ℝ y = 4
D. x ∈ ℝ y = - 4
Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó:
a) 3x – y = 2; b) x + 5y = 3;
c) 4x – 3y = -1; d) x + 5y = 0 ;
e) 4x + 0y = -2 ; f) 0x + 2y = 5.
1 tìm nghiệm tổng quát và vẽ đô thị biểu diễn tập nghiệm của pt
A) x-2y = 5 c) 0x+3y = 4
B) 3y-x = 2 d) 2x+0y = 4
Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình đó trên cùng một hệ toạ độ. Xác định toạ độ giao điểm của hai đường thẳng 2x + y = 3 x-2y = 4
Parabol \(y=ax^2+bx+2\) đi qua điểm M ( 2 ; 3 ) và N ( -1 ; 4 ) có phương trình là :
A . \(y=x^2+x+2\)
B . \(y=\dfrac{5}{6}x^2-\dfrac{7}{6}x+2\)
C . \(y=2x^2-\dfrac{7}{2}x+2\)
D . \(y=x^2-x+2\)
Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của mỗi phương trình sau: x + 2y = 4
Giúp mình 2 bài này với, mình cảm ơn nhiều lắm .
Bài 1: giải phương trình bậc nhất 2 ẩn
a) \(x-y=2\)
b) \(2x+0y=-4\)
Bài 2: Tìm nghiệm của hệ phương trình
a) \(\hept{\begin{cases}x-y=1\\x+y=3\end{cases}}\)
b) \(\hept{\begin{cases}2x-y=4\\x+y=4\end{cases}}\)
Gọi (x0; y0) là nghiệm của phương trình: x2+9y2-4x+7=2y(3x-7) sao cho y0 đạt giá trị lớn nhất. Tổng x0+y0 có giá trị bằng:
A. -4 B. \(\frac{-5}{2}\) C. \(\frac{-3}{2}\) D. -5
Cho đường thẳng (d): (m+1)x +(m-4)y=6 (1)
a) Khi m=2, hãy vẽ đồ thị của phương trình (1). Viết công thức tổng quát nghiệm của phương trình (1) và tìm nghiệm nguyên của nó
b) Tìm giá trị của m để d//Oy
c) Tìm m để O đến (d) lớn nhất