Trong thời kì Pháp thuộc, yếu tố nào giúp cho tiếng Việt phát triển mạnh mẽ?
A. Tiếng Pháp
B. Tiếng Hán
C. Chữ Nôm
D. Chữ quốc ngữ
Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết thể hiện trong đoan trích sau:
Ở đây phải chú ý ba khâu:
Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của ta (tôi không muốn dùng chữ “từ vựng”).
Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta (tôi muốn thay chữ “ngữ pháp”).
Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể loại văn (văn nghệ, chính trị, khoa học, kĩ thuật…).
(Phạm Văn Đồng – Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Văn học viết Việt Nam gồm: văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX (văn học trung đại) và văn học từ đầu thế kỉ XX đến nay (văn học hiện đại). Cần nắm được đặc điểm chung và đặc điểm riêng của văn học trung đại và văn học hiện đại theo các gợi ý sau:
a) Những nội dung lớn của văn học Việt Nam trong quá trình phát triển. b) Văn học viết Việt Nam phát triển trong sự ảnh hưởng qua lại với các yếu tố truyền thống dân tộc, tiếp biến văn học nước ngoài như thế nào? Nêu một số hiện tượng văn học tiêu biểu để chứng minh. c) Sự khác nhau giữa văn học trung đại và văn học hiện đại về ngôn ngữ và hệ thống thể loại.Những yếu tố nào tác động đến sự phát triển mạnh mẽ của văn học trung đại Việt Nam?
A. Truyền thống dân tộc
B. Tinh thần thời đại
C. Những ảnh hưởng từ nước ngoài, chủ yếu là của Trung Quốc
D. Tất cả đều đúng
Những yếu tố nào tác động đến sự phát triển mạnh mẽ của văn học trung đại Việt Nam?
A. Truyền thống dân tộc.
B. Tinh thần thời đại.
C. Những ảnh hưởng từ nước ngoài, chủ yếu là của Trung Quốc.
D. Gồm cả 3 yếu tố trên.
So sánh các văn bản 2, 3 (ở mục I) với:
- Một bài học trong sách giáo khoa thuộc môn học khác.
- Một đơn xin nghỉ học hoặc một giấy khai sinh.
* Từ sự so sánh các văn bản trên, hãy rút ra nhận xét về những phương diện sau:
a) Phạm vi sử dụng của mỗi loại văn bản trong hoạt động giao tiếp xã hội.
b) Mục đích giao tiếp cơ bản của mỗi loại văn bản.
c) Lớp từ ngữ riêng được sử dụng trong mỗi loại văn bản
d) Cách kết cấu và trình bày ở mỗi loại văn bản.
Câu 1: Đáp án nào không nằm trong các thời kì phát triển của văn học viết Việt Nam?
A. Từ trước thế kỉ X.
B. Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.
C. Từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX.
Câu 2: Dựa vào lĩnh vực và mục đích giao tiếp, người ta phân biệt thành mấy loại văn bản?
A. 5 loại
B. 6 loại
C. 7 loại
D. 8 loại
Câu 3: “Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy” thuộc thể loại nào?
A. Sử thi
B. Truyện cổ tích
C. Thần thoại
D. Truyền thuyết
Câu 4: “Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy” thể hiện ý nghĩa về:
A. Tình cảm cha con
B. Tình nghĩa vợ chồng
C. Bài học giữ nước
D. Bài học dựng nước
Câu 5: Nhân vật chính trong tác phẩm văn học là:
A. Nhân vật xuất hiện từ đầu đến cuối tác phẩm.
B. Nhân vật mà nhà văn yêu mến.
C. Nhân vật giữ vị trí trung tâm trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm.
D. Nhân vật có uy tín, vị trí và ảnh hưởng đến tất cả các nhân vật khác trong câu chuyện.
Câu 6: Ý nào sau đây không đúng khi nói về văn học viết của nước ta?
A. Là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết, mang đậm dấu ấn sáng tạo của cá nhân.
B. Có tính tập thể và được lưu truyền với các sinh hoạt trong đời sống cộng đồng.
C. Hệ thống chữ viết phong phú, gồm cả chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ.
D. Thể loại đa dạng như truyện kí, tiểu thuyết chương hồi, tiểu thuyết, truyện ngắn, kí, kịch nói, kịch thơ…
Câu 7: Đăm Săn chiến đấu với Mtao -Mxây vì:
A. Không muốn mất vợ.
B. Muốn trả thù.
C. Muốn giữ hạnh phúc gia đình.
D. Vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng cho cộng đồng.
Câu 8: Nhân vật Đăm Săn được miêu tả chủ yếu bằng thủ pháp nghệ thuật nào?
A. So sánh, phóng đại.
B. So sánh, nhân hoá.
C. Ẩn dụ, so sánh.
D. Ẩn dụ, phóng đại.
Câu 9: Điền vào chố trống: “Văn học Việt Nam có một…….”.
A. Sức sống dẻo dai, mãnh liệt.
B. Sức sống mạnh mẽ, bền bỉ.
C. Sức sống dẻo dai, bền bỉ.
D. Sức sống dai dẳng, bền bỉ.
Câu 10: Đáp án nào không có yếu tố kì ảo trong truyện Tấm Cám?
A. Chim vàng Anh
B. Cây Cau
C. Khung cửi
D. Quả thị
Câu 11: Sử thi Ô-đi-xê là tác phẩm nổi tiếng của nước nào?
A. Hy Lạp.
B. Ấn Độ.
C. Ai Cập.
D. Italia.
Câu 12: Đáp án nào đúng với ý nghĩa nội dung đoạn trích U-lit-xơ trở về?
A. Khắc họa vẻ đẹp tâm hồn của Pê-nê-lốp.
B. Kể về cuộc hành trình của Uy-lit-xơ.
C. Khắc họa vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của Uy-lit-xơ và Pê-nê-lốp.
D. Khắc họa tài trí thông minh của Uy-lít -xơ.
Câu 13: Truyện Tấm Cám thuộc loại cổ tích gì?
A. Truyện cổ tích về các loài vật
B. Truyện cổ tích sinh hoạt
C. Truyện cổ tích Việt Nam.
D. Truyện cổ tích thần kì
Câu 14: Tiếng khóc của Tấm ở phần đầu truyện nói lên điều gì về ý thức phản kháng của nhân vật?
A. Yếu ớt, kém cỏi.
B. Yếu đuối, thụ động.
C. Âm thầm, bền bỉ.
D. Mạnh mẽ, quyết liệt
Câu 15: Qua những lần hóa thân của Tấm, nhân dân muốn nói điều gì?
A. Tấm là người lương thiện và được thần giúp đỡ nên không thể chết.
B. Tấm không thể rời xa nhà vua nên đã hiển linh để báo cho nhà vua biết sự có mặt của mình.
C. Cái thiện luôn tìm mọi cách để chiến đấu và diệt trừ cái ác.
D. Sự tích cực và chủ động của Tấm trong cuộc đấu tranh giành và giữ hạnh phúc của mình.
Câu 16: Đáp án nào nêu đúng khái niệm “Tự sự”?
A. Là kể chuyện- phương thức dùng ngôn ngữ kể chuyện trình bày một chuỗi sự việc, từ sự việc này tới sự việc kia, cuối cùng dẫn tới một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
B. Là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,…làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe.
Câu 17: Sự việc tiêu biểu là:
A. Cái xảy ra được nhận thức có ranh giới rõ ràng, phân biệt với những cái xảy ra khác.
B. Sự việc được diễn tả bằng lời nói, cử chỉ, hành động của nhân vật trong quan hệ với nhân vật khác.
C. Sự việc quan trọng góp phần hình thành cốt truyện. Mỗi sự việc có thể có nhiều chi tiết.
Câu 18: Hình ảnh “ngọc trai – giếng nước”; trong “Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy” có ý nghĩa gì ?
A. Ngợi ca tình yêu chung thủy, son sắt của Mị Châu và Trọng Thủy.
B. Ngợi ca sự hi sinh cao cả vì tình yêu.
C. Minh oan cho tấm lòng trong sáng của Mị Châu, hóa giải tội lỗi cho Trọng Thủy.
Câu 19: Một trong những sai lầm của An Dương Vương dẫn đến việc mất nước là?
A. Thương con
B. Chủ quan
C. Thiếu binh lính
D. Dùng sai người
Câu 20: Hãy sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian:
1. Triệu Đà tấn công, An Dương Vương bỏ chạy, chém chết Mị Châu rồi theo rùa vàng xuống biển.
2. An Dương Vương xây thành Cổ Loa, cứ đắp đến đâu lại lở đến đấy.
3. Rùa vàng xuất hiện giúp vua xây thành, chế tạo nỏ thần.
4. An Dương Vương nhận lời cầu hòa của Triệu Đà, cho Trọng Thủy lấy Mị Châu.
A. (2-3-4-1)
B. (2-4-1-3)
C. (2-3-1-4)
D. (2-1-4-3
So sánh các văn bản 1,2 với văn bản 3 (ở mục I) về các phương diện sau:
- Vấn đề được đề cập đến trong văn bản là vấn đề gì? Thuộc lĩnh vực nào trong cuộc sống?
- Từ ngữ được sử dụng trong mỗi văn bản thuộc loại nào (từ ngữ thông thường trong cuộc sống hay từ ngữ thuộc lĩnh vực chính trị)?
- Cách thức thể hiện nội dung như thế nào?
Về bộ phận văn học dân gian, có các trọng tâm kiến thức:
– Những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. – Hệ thống thể loại văn học dân gian Việt Nam. – Những giá trị của văn học dân gian Việt Nam. Để nắm được những trọng tâm kiến thức nói trên, có thể ôn tập theo các gợi ý sau: a) Những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. Văn học dân gian bao gồm những thể loại nào? Chỉ ra những đặc trưng chủ yếu nhất của từng thể loại. b) Chọn phân tích một số tác phẩm (hoặc trích đoạn tác phẩm) văn học dân gian đã học (hoặc đã đọc) để làm nổi bật đặc điểm nội dung và nghệ thuật của sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện thơ, truyện cười, ca dao, tục ngữ. c) Kể lại một số truyện dân gian, đọc thuộc một số câu ca dao, tục ngữ mà anh (chị) thích.