Đáp án C
Sự nhân đôi ADN xảy ra vào lúc NST ở dạng sợi mảnh dãn xoắn
Đáp án C
Sự nhân đôi ADN xảy ra vào lúc NST ở dạng sợi mảnh dãn xoắn
Hoạt động các NST kép bắt đầu xoắn và co ngắn, cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể xảy ra trao đổi chéo, sau đó lại tách rời nhau. Đây là kì nào của lần phân bào nào trong giảm phân?
A. Kì đầu của lần phân bào I
B. Kì đầu của lần phân bào II
C. Kì giữa của lần phân bào I
D. Kì giữa của lần phân bào II
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân?
A. Kì đầu
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Qúa trình này là ở kì nào của nguyên phân?
A. Kì đầu
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối
Quá trình phân bào có thời gian là như nhau. Người ta quan sát hoạt động phân bào nguyên phân của 2 tế bào ruồi giấm diễn ra cùng thời điểm. Thấy chu kì tế bào diễn ra mất 30 phút. Tính từ lúc NST bắt đầu duỗi xoắn đến khi nhân đôi xong mất thời gian là 20 phút (biết hoạt động tế bào diễn ra bình thường). a) Có bao nhiêu tế bào con được hình thành sau nguyên phân? b) Mỗi kì phân bào nguyên phân mất bao nhiêu thời gian? c) Trong quá trình phân bào nói trên NST duỗi xoắn, nhân đôi, và đóng xoắn mấy lần?
NST kép xoắn, co ngắn và tiếp hợp với nhau có thể xảy ra bắt chéo, rồi tách nhau ra. Thuộc kì nào của quá trình giảm phân?
Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình ở các kì nào? Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì?
NST ở trạng thái duỗi xoắn nhiều nhất ở
A. kì đầu của nguyên phân
B. kì giữa của phân bào
C. kì sau của phân bào
D. kì cuối của nguyên phân
có một số nhóm tế bào ruồi giấm đang phân bào nguyên phân . xác định số tế bào
nhóm 1: có 256 nst kép xếp 1 hàng
nhóm 2: 1024 nst đơn đang phân li
nhóm 3: 512 cromantit đang bắt đầu co xoắn
Trong quá trình phân bào, sự tháo (duỗi) xoắn của NST có ý nghĩa gì ?
A. Giúp cho chiều dài của NST tăng lên
B. Giúp cho sự phân li và tổ hợp của NST trong quá trình phân bào thuận lợi hơn
C. Giúp NST có thể thực hiện được quá trình nhân đôi
D. Cả B và C
Câu 1: Cơ thể lớn lên nhờ quá trình nào?
A. Phân bào.
B. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
C. Vận động.
D. Trao đối chất và năng lượng.
Câu 2: Tại sao NST được quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kỳ giữa?
A. Vì lúc này NST dãn xoắn tối đa.
B. Vì lúc này NST đóng xoắn tối đa.
C. Vì lúc này ADN nhân đôi xong.
D. Vì lúc này NST phân li về hai cực của tế bào.
Câu 3: Qua quá trình nguyên phân, bộ NST ở tế bào con được tạo ra từ tế bào mẹ (2n) có đặc điểm gì?
A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép
B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn
C. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn
D. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép
Câu 4: Cơ chế nào đã đảm bảo tính ổn định của bộ NST trong quá trình nguyên phân?
A. Sự tự nhân đôi của NST xảy ra trong nhân ở kỳ trung gian.
B. Sự phân li đồng đều của các NST đơn trong từng NST kép về hai tế bào con.
C. Sự phân li đồng đều của các NST kép về hai tế bào con.
D. Cả A và B.
Câu 5: NST kép là?
A. NST được tạo ra từ sự nhân đôi NST gồm hai cromatit giống nhau, đính với nhau ở tâm động.
B. Cặp gồm hai NST giống nhau về hình dáng và kích thước, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ.
C. NST tạo ra từ sự nhân đôi NST, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ.
D. Cặp gồm hai cromatit giống nhau về hình thái nhưng khác nhau về nguồn gốc.
Câu 6: Trung thể có chức năng gì trong quá trình nguyên phân?
A. Tạo ra vách ngăn cách chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
B. Tạo thoi phân bào, định hướng cho sự phân bào.
C. Mang vật chất di truyền, nhờ các cơ chế nhân đôi và phân li làm cho số lượng NST của hai tế bào con giống với tế bào mẹ.
D. Giúp các NST đính trên các dây tơ và phân li về hai cực trong phân bào.
Câu 7: NST kép tồn tại ở những kỳ nào của nguyên phân?
A. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau.
B. Kỳ trung gian, kỳ đầu.
C. Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa.
D. Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ cuối.
Câu 8: Hoạt động nhân đôi của NST có cơ sở từ?
A. Sự nhân đôi của tế bào chất.
B. Sự nhân đôi của NST đơn.
C. Sự nhân đôi của sợi nhiễm sắc.
D. Sự nhân đôi của ADN.
Câu 9: Câu nào sau đây không đúng?
A. Crômatit chính là NST đơn.
B. Trong phân bào, có bao nhiêu NST, sẽ có bấy nhiêu tơ vô sắc được hình thành.
C. Ở kì giữa quá trình phân bào, mỗi NST đều có dạng kép và giữa hai crômatit đính nhau tại tâm động.
D. Mỗi NST ở trạng thái kép hay đơn đều chỉ có một tâm động.
Câu 10: Trong chu kì nguyên phân, trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại là:
A. Kỳ đầu và kỳ cuối
B. Kỳ sau và kỳ cuối
C. Kỳ sau và kỳ giữa
D. Kỳ cuối và kỳ giữa
Câu 11: Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể?
A. Tế bào sinh sản
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Tế bào trứng
D. Tế bào tinh trùng