Tính căn bậc n của một số không dùng máy tính?
Cụ thể, mình muốn tính căn bậc n của một số thực bất kì, ví dụ \(\sqrt[13]{5.8347}\)
hoặc \(\sqrt{2}\)mà không dùng máy tính.
Mình không yêu cầu phải tính nhẩm, mà là phương pháp khai căn của những số bất kì.
Tính giá trị biểu thức : \(A=\frac{3+\sqrt{5}}{2\sqrt{2}+\sqrt{3+\sqrt{5}}}+\frac{3-\sqrt{5}}{2\sqrt{2}-\sqrt{3-\sqrt{5}}}\)
Tính giá trị của x, biết:
\(\dfrac{2}{\sqrt{x-3}}=4\)
a. cho hàm số y=\((\sqrt{3}-2)x+1\)
tính giá trị khi x=\(\sqrt{3}-2\)
b. tìm m để đường y=2x-1 và đường y=3x+m cắt nhau tại một điểm trên trục tung
Chứng minh với mọi giá trị của x để biểu thức có nghĩa thì giá trị của:
A=(\(\dfrac{\sqrt[]{x}+1}{2\sqrt[]{x}-2}\)+ \(\dfrac{3}{x-1}\)- \(\dfrac{\sqrt[]{x}+3}{2\sqrt[]{x}+2}\)). \(\dfrac{4x-4}{5}\)
Không phụ thuộc vào x
\(P=\frac{2x+2}{\sqrt{x}}+\frac{x\sqrt{x}-1}{x-\sqrt{x}}-\frac{x\sqrt{x}+1}{x+\sqrt{x}}\)
a) Rút gọn P
b) So sánh P với 5
c) Với mọi giá trị làm P có nghĩa, chứng minh biểu thức \(\frac{8}{P}\)chỉ nhận đúng một giá trị nguyên
bài 1: chứng minh rằng biêu thức \(A=\left(7+4\sqrt{3}\right)^n+\left(7-4\sqrt{3}\right)^n\)nhận giá trị nguyên và không chia hết cho 13 với mọi giá trị nguyên của n.(sử dụng đồng dư thức)
Bài 2: Tìm số dư trong phép chia sau: (1995+1)(1995+2)...(1995+3990) chia cho 31995 (sử dụng quy nạp)
Bài 3: trong kì thi Olympic có 17 học sinh được mang số báo danh trong khoảng từ 1 đến 1000. Chứng tỏ rằng có thể chọn ra 9 học sinh có tổng các số ký dang được mang chia hết cho 9 (sử dụng nguyên lý direchlet)
\(P=\frac{a^2\sqrt{a}}{a-\sqrt{a}+1}-\frac{2a+\sqrt{a}}{\sqrt{a}}+1\)
a. Rút gọn
b. Biết a>1 hãy so sánh P với \(|P|\)
c. Tìm các giá trị của a để P=-2
SO SÁNH : \(\sqrt{10}+\sqrt{5}+1\)VÀ \(\sqrt{35}\)
mình cần lời giải đúng và ngắn gọn không cần số bấm máy tính