giúp mình với, so sánh (căn 2 +căn 3 +căn 8 +căn 23) với 11
So sánh biến dị tổ hợp với đột biến với thường biến(khái niệm;tính chất;vai trò)
Cho căn thức P= (x+√x+1)/√x
So sánh P với 3
So sánh \(\sqrt{17}+\sqrt{5}+1\)với \(\sqrt{45}\)
tìm a để
a, 4a<căn a -1
b,4a nhỏ nhất
c,so sánh 4a với 1/căn a
Cho tam giác ABC nội tiếp (O;R), biết rằng số đo cung BC, số đo cung CA, số đo cung AB lần lượt tỉ lệ với 1;2;3. Kết quả so sánh giữa AB^2 với BC^2+AC^2 là?
\(P=\frac{a^2\sqrt{a}}{a-\sqrt{a}+1}-\frac{2a+\sqrt{a}}{\sqrt{a}}+1\)
a. Rút gọn
b. Biết a>1 hãy so sánh P với \(|P|\)
c. Tìm các giá trị của a để P=-2
\(P=\frac{2x+2}{\sqrt{x}}+\frac{x\sqrt{x}-1}{x-\sqrt{x}}-\frac{x\sqrt{x}+1}{x+\sqrt{x}}\)
a) Rút gọn P
b) So sánh P với 5
c) Với mọi giá trị làm P có nghĩa, chứng minh biểu thức \(\frac{8}{P}\)chỉ nhận đúng một giá trị nguyên
Một dãy các số 0 và 1 có độ dài 32 gọi là 1 xâu. Ta kí hiệu các xâu A,B,C như sau:
A=(a1,a2,..,a32), B=(b1,b2,..,b32),C=(c1,c2,..,c32) với mỗi phần tử bằng 0 hay 1
Giá trị 1 xâu là số số 1 trong xâu.Ta có thể thực hiện 2 phép biến đổi như sau:
-Phép dịch chuyển phần tử của A đi k vị trí theo quy tắc (a1,..,a32)=>(ak,ak+1,...,a31,a32,a1,..ak-1)
-Phép so sánh A và B để được xâu C mới theo quy tắc Ci=1 nếu ai=bi=0 hoặc ai=bi=1,Ci=0 nếu ai khác bi
Xâu A có giá trị bằng 16 và B là xâu tùy ý.Cm bằng cách dịch chuyển A đi k vị trí và so sánh với B ta được xâu C có giá trị >=16