Một hỗn hợp A có khối lượng 66,4 gam gồm 3 kim loại X, Y, Z, biết tỉ lệ số mol của của X, Y, Z tương ứng là 3 : 5 : 7. Nguyên tử khối của X, Y, Z có tỉ lệ là 3 : 5 : 7, tổng số nguyên tử trong A là 9.1023 hạt.
a/ Tính tổng số mol các chất trong A.
b/ Tìm nguyên tử khối và tên của X, Y, Z.
c/ B là hợp chất tạo bởi X và nhóm PO4. Tính khối lượng B cần dùng để chứa lượng X bằng lượng X có trong 66,4 gam A
Một hỗn hợp A có khối lượng 66,4 gam gồm 3 kim loại X, Y, Z, biết tỉ lệ số mol của của X, Y, Z tương ứng là 3 : 5 : 7. Nguyên tử khối của X, Y, Z có tỉ lệ là 3 : 5 : 7, tổng số nguyên tử là 9.1023.
a/ Tìm nguyên tử khối và tên của X, Y, Z.
b/ Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp A.
c/ B là hợp chất tạo bởi X và nhóm PO4. Tính khối lượng B cần dùng để chứa lượng X bằng lượng X có trong 66,4 gam A.
Một hỗn hợp gồm 3 kim loại X, Y, Z được trộn lẫn với nhau theo tỉ lệ về số nguyên tử tương ứng là 4:2:1 và tỉ lệ về nguyên tử khối tương ứng là 3:5:7. Lấy 11,6 gam hỗn hợp đó cho tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 7,84 lít H2 (đktc). Xác định X, Y, Z biết rằng chúng đều có hóa trị II trong sản phẩm tạo thành.
Cho ba kim loại X Y Z có khối lượng nguyên tử theo tỉ lệ 3 : 3,375 : 7 . Tỉ lệ với số mol tương ứng 3 kim loại trên trong hỗn hợp là 1 : 2 : 3 ( hỗn hợp a ) . Khi cho một lượng kim loại X bằng lượng của nó có trong 24,6 g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí h2 ( đktc ) xác định các kim loại X Y Z
Hỗn hợp X nặng 11,7 gam gồm hai kim loại A và B. Trong hỗn hợp X, tổng số mol 2 kim loại là 0,5; số nguyên tử A gấp rưỡi số nguyên tử B. a/ Tìm số mol mỗi kim loại. b/ Biết A và B có nguyên tử khối hơn kém nhau 1 đvC. Xác định tên của A, B.
Hỗn hợp X nặng 13,6 gam gồm hai kim loại A và B. Trong hỗn hợp X, tổng số nguyên tử của 2 kim loại là 2,4.1023 nguyên tử; số nguyên tử A gấp ba lần số nguyên tử B.
a/ Tìm số mol mỗi kim loại.
b/ Biết MB : MA = 8 : 3. Xác định tên A, B.
c/ Cho 6,8 gam hỗn hợp X phản ứng với khí clo.
- Tính thể tích Cl2 (đktc) cần dùng.
- Tính tổng khối lượng sản phẩm thu được
Có một hỗn hợp gồm 3 kim loại A, B, C đều có hóa trị II, NTK của 3 kim loại đó tương ứng với tỷ lệ 3:5:7, số nguyên tử của chúng tương ứng với tỷ lệ 4:2:2. Khi hòa tan hết 4,48 gam hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 3,136 lit khí H2 ở đktc.
a, Xác định tên của 3 kim loại?
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
biết: A + H2SO4 ----> ASO4 + H2 (B và C cũng tương tự)
Câu 5: Cho 33,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và X (chưa biết) có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Khối lượng Mg bằng khối lượng Mg có trong 16 gam MgO.
a/ Tính khối lượng Mg trong hỗn hợp A.
b/ Tính số mol X có trong hỗn hợp A, từ đó tìm kim loại X.
c/ Đốt cháy hoàn toàn 33,6 gam hỗn hợp A trong không khí, thu được 49,6 gam hỗn hợp sản phẩm.
- Viết PTHH.
- Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng.
- Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
Cho 33,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và X (chưa biết) có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Khối lượng Mg bằng khối lượng Mg có trong 16 gam MgO.
a/ Tính khối lượng Mg trong hỗn hợp A.
b/ Tính số mol X có trong hỗn hợp A, từ đó tìm kim loại X.
c/ Đốt cháy hoàn toàn 33,6 gam hỗn hợp A trong không khí, thu được 49,6 gam hỗn hợp sản phẩm.
- Viết PTHH.
- Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng.
- Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
5,4 gam Al tương ứng với bao nhiêu mol biết rằng nguyên tử khối của Al = 27 đvC ?
A.
0,1 mol
B.
1 mol
C.
0,2 mol
D.
2 mol