Chọn đáp án D
triolein có 3 gốc oleat (C17H33COO) kết hợp với gốc hiđrocacbon của glixerol (C3H5).
mỗi gốc oleat gồm 1πC=O + 1πC=C nên tổng triolein có 6π.
Chọn đáp án D
triolein có 3 gốc oleat (C17H33COO) kết hợp với gốc hiđrocacbon của glixerol (C3H5).
mỗi gốc oleat gồm 1πC=O + 1πC=C nên tổng triolein có 6π.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic.
(b) Thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.
(c) Trong phân tử triolein có chứa 3 liên kết pi (π).
(d) Lipit là chất béo.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Este Y mạch hở, có công thức phân tử là C5HnO2. Biết tổng số liên kết pi (π) trong một phân tử Y bằng 3. Giá trị của n là
A. 10
B. 8
C. 6
D. 4
Cho các este có công thức cấu tạo sau:
1 H C O O C 2 H 5 2 C H 3 C O O C H 3
Số este có chứa một liên kết pi (π) trong phân tử là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Cho các hợp chất hữu cơ sau:
(1) HCOOCH3;
(2) HOCOC2H5;
(3) C6H5COOC2H5;
(4) CH3OCOCH3;
(5) CH3COOH;
(6) HCOOC3H5.
Số este chỉ chứa một liên kết π trong phân tử là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các este có công thức cấu tạo sau:
Số este có chứa hai liên kết pi (π) trong phân tử là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết pi (π). Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2n – 4O2.
B. CnH2n – 4O6.
C. CnH2n – 2O2.
D. CnH2n – 2O4.
Cho các phát biểu sau đây :
Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa Trong một phân tử triolein có 3 liên kết pi Vinyl xianua được sử dụng sản xuất tơ olon ở điều kiện thường các amino axit là chất rắn tan ít trong nước dd Glucozo và dd sacarozo đều có phản ứng tráng bạc phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánhSố phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Este X mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O2. Số liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của X là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Este E mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O4. Số liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của E là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3