Đáp án D
Ta có: rN = 4080 : 3,4 = 1200
Số liên kết peptit được hình thành = 1200 : 3 – 2 = 398
Đáp án D
Ta có: rN = 4080 : 3,4 = 1200
Số liên kết peptit được hình thành = 1200 : 3 – 2 = 398
Số liên kết peptit được hình thành khi phân tử mARN dài 0,255 micrômet tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit là:
A. 750 liên kết
B. 250 liên kết
C. 248 liên kết
D. 249 liên kết
Một gen có chiều dài 0,408 micrômet, gen đột biến biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 72.104 đvC và giảm 1 liên kết hydro. Dạng đột biến gen nào đã xảy ra?
A. Thêm 1 cặp G - X
B. Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G – X
C. Thêm 1 cặp A - T
D. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
Một gen có chiều dài 0,408 micrômet, gen đột biến biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 72.10^4 đvC và giảm 1 liên kết hydro. Dạng đột biến gen nào đã xảy ra?
A. Thêm 1 cặp G - X.
B. Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
C. Thêm 1 cặp A - T.
D. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung nói về liên kết gen là đúng?
I. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
II. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
III. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
IV. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Trong chuỗi pôlipeptit, các axitamin liên kết với nhau bằng liên kết
A. peptit
B. cộng hóa trị
C. hiđrô
D. glicôzit
Trong chuỗi pôlipeptit, các axitamin liên kết với nhau bằng liên kết
A. peptit.
B. cộng hóa trị.
C. hiđrô.
D. glicôzit.
Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:
1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
2- Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu
3- tARN có anticodon là 3' UAX 5' rời khỏi ribôxôm.
4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.
5- Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.
6- Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm.
7- Mêtionin tách rời khỏi chuỗi pôlipeptit
8- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.
9- Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm.
Trình tự nào sau đây là đúng?
A. 2-4-1-5-3-6-8-7.
B. 2-5-9-1-4-6-3-7-8.
C. 2-5-4-9-1-3-6-8-7.
D. 2-4-5-1-3-6-7-8.
Trong chuỗi pôlipeptit, các axit amin liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết peptit
B. Liên kết ion
C. Liên kết hiđro
D. Liên kết kị nước
Liên kết peptit là loại liên kết có mặt trong phân tử nào sau đây?
A. ADN
B. ARN
C. Protein
D. Lipit