Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử C 3 H 7 O 2 N là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Hợp chất hữu cơ X no, mạch hở, có công thức phân tử là C4H9O2N. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại α-amino axit của X là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Số đồng phân cấu tạo của α-amino axit có công thức phân tử C5H11O2N là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho sơ đồ phản ứng: (1). X + NaOH → Y + Z + T.
(2). Z → 140 0 C H + T1 + H2O. (T1 là đồng phân của T).
Biết X có công thức phân tử là C8H15O4N; Y là muối đinatri của α-amino axit có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Một hợp chất hữu cơ là amino axit hoặc dẫn chất nitro có công thức phân tử C3H7O2N. Số đồng phân cấu tạo của hợp chất hữu cơ này là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Phân tử amino axit Y (no, mạch hở, có khối lượng 117u) chứa một nhóm thế amino và một nhóm chức cacboxyl. Số đồng phân cấu tạo của Y thuộc loại α-amino axit là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N là 40,45%; 7,86%; 15,73%, còn lại là oxi, và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.
Chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 74 (u). Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử của X có phản ứng tráng gương là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.