C 3 H 7 N O 2 là amino axit no, mạch hở có 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH
→ có các đồng phân là
H 2 N − C H 2 − C H 2 − C O O H ; C H 3 − C H ( N H 2 ) C O O H
Đáp án cần chọn là: D
C 3 H 7 N O 2 là amino axit no, mạch hở có 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH
→ có các đồng phân là
H 2 N − C H 2 − C H 2 − C O O H ; C H 3 − C H ( N H 2 ) C O O H
Đáp án cần chọn là: D
Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Một amino axit A có 40,4% C ; 7,9% H ; 15,7 % N; 36%O và MA = 89. Công thức phân tử của A là :
A. C4H9O2N
B. C3H5O2N
C. C2H5O2N
D. C3H7O2N
Một amino axit có công thức phân tử C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Một amino axit có công thức phân tử C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C 3 H 7 O 2 N là:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C4H9NO2 là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.