Sau một thời gian điện phân 200ml dung dịch CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng của dung dịch giảm 8g. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ trong dd còn lại sau điện phân, cần dùng 100ml dung dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân là
A. 0,5M
B. 0,75M
C. 1M
D. 1,5M
Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit (than chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5 M. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
A. 12,8 %
B. 9,6 %
C. 10,6 %
D. 11,8 %
Điện phân 100ml dung dịch A chứa Cu2+, Na+; H+; SO42- có pH = 1, điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, rút điện cực ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng dung dịch giảm 0,64 gam và dung dịch có màu xanh nhạt, thể tích dung dịch không đổi. Tính nồng độ H+ có trong dung dịch sau khi điện phân.
A. 0,2 M
B. 0,1 M.
C. 0,16 M.
D. 0,26 M.
Điện phân 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 aM và NaCl 1,5M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5A. Sau thời gian điện phân 96,5 phút, khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam. Giá trị của a là:
A. 0,4.
B. 0,5.
C. 0,1.
D. 0,2.
Điện phân 2 bình điện phân có màng ngăn mắc nối tiếp. Bình 1 chứa 100ml dung dịch CuSO4 0,1M, bình 2 chứa 100ml dung dịch NaCl 0,1M. Ngừng điện phân khi dung dịch thu được trong bình 2 có pH = 13. Nồng độ ion Cu2+ còn lại trong bình 1 (thể tích dung dịch coi như không đổi) là
A. 0,04M
B. 0,1M
C. 0,08M
D. 0,05M
Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp MgCl2 1M và NaCl 1M, với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian 3 giờ. Sau khi kết thúc điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm đi m gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 10,65
B. 14,25
C. 19,65
D. 22,45
Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
A. 27020
B. 30880
C. 34740
D. 28950
Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100% bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm. 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
A. 27020
B. 30880
C. 34740
D. 28950
Điện phân (với điện cực trơ) 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của X là :
A. 1,50
B. 2,25
C. 3,25
D. 1,25